01/07/2025
Công bố Quy hoạch phân khu 1F (tỷ lệ 1/2000) – phường Lê Thanh Nghị, Thành phố Hải Dương

Tóm lược Quy hoạch Phân khu 1F (Điều chỉnh Phân khu - Khu vực phường Lê Thanh Nghị), Thành phố Hải Dương
Tài liệu này trình bày các nội dung cốt lõi của Đồ án "Điều chỉnh Quy hoạch phân khu 1F - Khu vực phường Lê Thanh Nghị, thành phố Hải Dương, tỷ lệ 1/2000". Đồ án này là một bước cụ thể hóa "Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2040" đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 339/QĐ-TTg.
Mục tiêu chính:
- Phát triển khu vực phường Lê Thanh Nghị trở thành một khu vực đô thị xanh, thông minh, và hiện đại, phù hợp với định hướng phát triển chung của thành phố.
- Tái cấu trúc không gian đô thị bằng cách ưu tiên di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, nhà máy ô nhiễm ra khỏi khu vực trung tâm.
- Bổ sung và nâng cấp hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là các công trình công cộng, cây xanh, và dịch vụ thương mại để nâng cao chất lượng sống cho người dân.
- Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho việc quản lý đô thị, triển khai các dự án đầu tư, thu hút nguồn lực và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho khu vực.
Quy mô và Các chỉ tiêu chính:
- Tổng diện tích quy hoạch: 127,44 ha.
- Dân số dự báo (đến năm 2040): 13.500 người.
- Tính chất khu vực: Là khu vực trung tâm đô thị hiện hữu, trung tâm văn hóa, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ và du lịch của thành phố; đồng thời có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng.
Các bên liên quan chính:
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Hải Dương.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND thành phố Hải Dương.
- Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam (PUD).
Định hướng phát triển trọng tâm:
- Không gian đô thị: Cải tạo các khu dân cư hiện hữu, xây dựng các khu đô thị mới đồng bộ, hình thành các trục cảnh quan chính và các không gian công cộng, quảng trường làm điểm nhấn.
- Sử dụng đất: Chuyển đổi đất công nghiệp, kho tàng sang đất ở, dịch vụ công cộng và cây xanh. Quy hoạch tổng thể sử dụng đất được cơ cấu lại với tỷ trọng đất xây dựng đô thị là 80,93%.
- Hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư xây dựng đồng bộ và hiện đại hóa hệ thống giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện và thông tin liên lạc để đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
- Dự án ưu tiên: Xác định 07 dự án ưu tiên đầu tư trong giai đoạn 2025-2030, tập trung vào việc di dời cơ sở sản xuất, phát triển hạ tầng giao thông và không gian xanh.
Bối cảnh và Cơ sở Pháp lý
1. Lý do và Sự cần thiết Lập quy hoạch
Việc điều chỉnh quy hoạch phân khu 1F xuất phát từ yêu cầu cụ thể hóa Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2040 (theo Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ). Thành phố Hải Dương được định hướng là trung tâm kinh tế, kỹ thuật, văn hóa, và du lịch quan trọng trong tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
Quy hoạch này nhằm các mục tiêu sau:
- Phát triển tiềm năng: Khai thác hiệu quả tiềm năng và giá trị của khu vực, vốn là trung tâm hiện hữu của thành phố, để thúc đẩy quá trình đô thị hóa, nâng cấp các tiêu chí đô thị loại I.
- Nâng cao chất lượng sống: Tái cấu trúc không gian, di dời các nhà máy, xí nghiệp gây ô nhiễm, bổ sung quỹ đất cho các công trình công cộng, cây xanh và dịch vụ, tạo ra môi trường sống xanh, thông minh và bền vững.
- Thu hút đầu tư: Tạo ra một bộ khung pháp lý rõ ràng và lộ trình phát triển cụ thể, làm cơ sở để quản lý xây dựng, lập các dự án đầu tư và thu hút các nguồn lực xã hội.
- Cơ sở pháp lý: Đồ án được xây dựng dựa trên một hệ thống văn bản pháp lý toàn diện, bao gồm các Luật (Xây dựng, Quy hoạch đô thị, Đất đai, Bảo vệ môi trường), các Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, và các Quyết định, Kế hoạch của tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Dương.
Phạm vi, Quy mô và Hiện trạng Phân khu 1F
1. Vị trí và Ranh giới
Phân khu 1F thuộc địa giới hành chính của phường Lê Thanh Nghị mới (được hình thành sau khi sáp nhập phường Phạm Ngũ Lão vào phường Lê Thanh Nghị).
- Phía Bắc: Giáp phường Trần Phú.
- Phía Nam: Giáp phường Hải Tân.
- Phía Đông: Giáp phường Hải Tân.
- Phía Tây: Giáp phường Thanh Bình.
2. Quy mô
- Diện tích lập quy hoạch: 127,44 ha.
- Dân số dự kiến đến năm 2040: 13.500 người.
3. Hiện trạng Khu vực
Điều kiện Tự nhiên
- Địa hình: Tương đối bằng phẳng, thấp dần về 2 phía Bắc - Nam, cao độ tự nhiên thay đổi từ +1,4m đến +2,7m.
- Khí hậu: Mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình năm là 23 - 24°C, độ ẩm trung bình 84%, lượng mưa trung bình 1.500 - 1.700 mm/năm.
- Thủy văn: Chịu ảnh hưởng bởi chế độ thủy văn của hệ thống sông Bắc Hưng Hải. Mực nước mùa mưa có thể đạt Hmax = 3,0m, mùa khô Hmax = 2,0m.
Hiện trạng Kinh tế - Xã hội và Dân số
- Dân số (2023): Toàn phường Lê Thanh Nghị mới có 26.743 người. Trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch có khoảng 9.441 người trên diện tích 40,58 ha đất ở.
- Kinh tế: Hoạt động kinh tế chủ yếu là thương mại và dịch vụ. Khu vực quy hoạch không còn đất sản xuất nông nghiệp. Tổng GRDP của thành phố Hải Dương năm 2020 đạt 37.603 tỷ đồng (tăng 108,4% so với 2019), năm 2021 đạt 119.881 tỷ đồng (tăng 111,8% so với 2020).
Hiện trạng Sử dụng đất
Tổng diện tích khu vực là 127,44 ha, được phân bổ như sau:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng | 127,44 | 100,0 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 40,58 | 31,8 |
2 | Đất trụ sở cơ quan | 2,42 | 1,9 |
3 | Đất văn hoá | 1,39 | 1,1 |
4 | Đất thể dục thể thao | 2,25 | 1,8 |
5 | Đất y tế | 0,02 | 0,0 |
6 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 3,96 | 3,1 |
7 | Đất dịch vụ | 7,23 | 5,7 |
8 | Đất trường học | 2,38 | 1,9 |
12 | Đất công nghiệp, kho tàng | 2,19 | 1,7 |
14 | Đất quốc phòng | 2,30 | 1,8 |
15 | Đất sản xuất Nông nghiệp | 0,96 | 0,8 |
17 | Đất chưa sử dụng | 4,62 | 3,6 |
18 | Đất mặt nước | 24,80 | 19,5 |
19 | Đất giao thông | 32,35 | 25,4 |
| Các loại đất khác | 0,00 | 0,0 |
Hiện trạng Hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Hệ thống đường tương đối đồng bộ nhưng một số tuyến cần được nâng cấp. Các trục chính bao gồm đường Thống Nhất (28-29m), Bùi Thị Xuân (20-23m), Lê Thanh Nghị (22-24m). Có 02 cây cầu là Cầu Rồng và Cầu Hải Tân.
- Cấp nước: Được cung cấp bởi 03 nhà máy nước (Việt Hòa, Cẩm Thượng, ORET). Tỷ lệ cấp nước đạt 95%, lượng nước trung bình 165 l/người/ngày đêm.
- Cấp điện: Nguồn điện được cấp từ Trạm 110kV Đồng Niên. Lưới điện trung thế chủ yếu là đường dây 35kV và 22kV.
- Thoát nước thải: Thành phố đang sử dụng mạng lưới thoát nước chung. Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi xả ra môi trường. Dự án cải tạo hệ thống xử lý nước thải thành phố đang được triển khai.
- Chất thải rắn: Lượng rác thải sinh hoạt trung bình là 0,95kg/người/ngày, được thu gom bởi Công ty CP Môi trường đô thị Hải Dương.
Mục tiêu và Định hướng Quy hoạch
1. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung: Triển khai định hướng phát triển không gian, kinh tế - xã hội của thành phố Hải Dương đến năm 2040.
- Khai thác lợi thế: Tận dụng vị trí trung tâm, kết nối giao thông để thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao nhu cầu việc làm và thu hút dân cư.
- Nâng cao chất lượng đô thị: Di dời các nhà máy, xí nghiệp ô nhiễm; phát triển không gian công cộng, cây xanh, dịch vụ; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa lịch sử.
- Làm cơ sở pháp lý: Tạo nền tảng để xác định các dự án đầu tư xây dựng đô thị, lập quy hoạch chi tiết và quản lý đô thị hiệu quả.
2. Định hướng Phát triển Không gian và Kiến trúc
- Tổ chức không gian:
- Khu vực trung tâm: Phát triển dọc các trục đường chính như Thống Nhất, Lê Thanh Nghị, Thanh Niên, Nguyễn Lương Bằng với các công trình thương mại, dịch vụ, hành chính.
- Điểm nhấn: Xây dựng các công trình điểm nhấn tại các quảng trường (Thống Nhất) và các nút giao thông quan trọng. Quảng trường trung tâm là khu vực kết nối các hoạt động, tạo hình ảnh đô thị hiện đại.
- Không gian mở: Phát triển hệ thống không gian xanh quanh Quảng trường Thống Nhất, Hồ Trại Báu, và các khu vực ven sông, tạo thành các hành lang xanh liên kết.
- Kiến trúc:
- Mật độ xây dựng: Các khu vực có mật độ xây dựng cao (>60%) sẽ được kiểm soát để tăng không gian công cộng. Các khu vực mới có mật độ xây dựng thấp hơn (40-60% hoặc <40%).
- Tầng cao: Công trình nhà ở riêng lẻ tối đa 6 tầng. Chung cư và công trình hỗn hợp có thể cao hơn, đặc biệt các công trình điểm nhấn có thể cao đến 30 tầng.
- Cảnh quan: Phát triển cảnh quan dọc các trục đường chính, ven sông, và trong các khu công viên, quảng trường, đảm bảo sự hài hòa giữa kiến trúc và thiên nhiên.
3. Định hướng Quy hoạch Hạ tầng Kỹ thuật
- Giao thông:
- Mạng lưới đường: Nâng cấp các tuyến đường hiện có và xây dựng mới để đảm bảo kết nối thông suốt. Các trục chính gồm:
- Trục ngang: Đường Võ Nguyên Giáp - Cống Câu - Trường Chinh - Thống Nhất (rộng 32m - 52m).
- Trục dọc: Đường Điện Biên Phủ - Lê Thanh Nghị - Yết Kiêu - ĐT391 (rộng 24-27m).
- Bãi đỗ xe: Quy hoạch 05 bãi đỗ xe công cộng với tổng diện tích 0,53ha.
- Cấp nước:
- Nguồn: Giữ nguyên nguồn cấp từ các nhà máy Cẩm Thượng, Việt Hoà và ORET. Công suất các nhà máy sẽ được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu đến năm 2040 (tổng nhu cầu 4.901 m³/ngày).
- Mạng lưới: Cải tạo và xây dựng mới các tuyến ống cấp nước, đảm bảo khép kín mạng lưới và cung cấp nước ổn định.
- Cấp điện:
- Nguồn: Nâng công suất các trạm 110kV Ngọ Các Sơn và Đồng Niên.
- Mạng lưới: Cải tạo lưới điện trung thế, ngầm hóa tại các khu vực đô thị mới. Xây dựng mới 06 trạm biến áp để đảm bảo cung cấp điện cho khu vực.
- Thoát nước thải và Vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Nước thải sinh hoạt được thu gom và đưa về trạm xử lý nước thải Ngọc Châu (công suất 16.000 m³/ngày) và Nam Sông Sặt (công suất 13.000 m³/ngày).
- Chất thải rắn (CTR): Lượng CTR dự báo là 17,82 tấn/ngày. CTR sẽ được phân loại tại nguồn và thu gom, vận chuyển đến khu xử lý tập trung của thành phố.
Quy hoạch Sử dụng đất
Tổng diện tích quy hoạch 127,44 ha được cơ cấu lại như sau, với mục tiêu tăng cường đất công cộng, cây xanh và dịch vụ, giảm đất công nghiệp.
Bảng Quy hoạch sử dụng đất toàn khu vực
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng diện tích đất quy hoạch | 127,44 | 100,00 |
I | ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ | 103,14 | 80,93 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 47,61 | 37,35 |
2 | Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ | 1,08 | 0,85 |
3 | Đất cơ quan, trụ sở | 0,20 | 0,16 |
4 | Đất dịch vụ | 9,49 | 7,45 |
5 | Đất du lịch và dịch vụ | 0,51 | 0,40 |
6 | Đất văn hóa nhóm ở | 0,24 | 0,18 |
7 | Đất y tế cấp khu ở | 0,03 | 0,02 |
8 | Đất giáo dục đào tạo | 2,35 | 1,85 |
9 | Đất thể dục thể thao đô thị | 1,55 | 1,22 |
10 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 6,57 | 5,16 |
11 | Đất bãi đỗ xe | 0,54 | 0,43 |
12 | Giao thông đô thị | 32,76 | 25,71 |
13 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 0,21 | 0,17 |
II | ĐẤT KHÁC | 24,30 | 19,07 |
1 | Đất an ninh | 0,07 | 0,05 |
2 | Đất quốc phòng | 2,30 | 1,80 |
3 | Mặt nước, sông suối, kênh mương | 21,93 | 17,21 |
Các dự án ưu tiên đầu tư (Giai đoạn 2025-2030)
Để hiện thực hóa quy hoạch, đồ án đề xuất danh mục 07 dự án ưu tiên đầu tư với nguồn vốn dự kiến từ vốn Nhà nước (vốn NN).
STT | Hạng mục | Nguồn vốn dự kiến |
1 | Quy hoạch đất ở mới tại định cư tại khu vực lò vôi | Vốn NN |
2 | Quy hoạch đất ở mới tại định cư tại khu vực Công ty xi măng Phúc Sơn - 0,2ha | Vốn NN |
3 | Quy hoạch đất ở mới tại định cư (tại khu vực cửa Hàng nội thất – Ngân hàng SHB -0,4ha | Vốn NN |
4 | Quy hoạch nút giao thông cầu vượt đường Trường Chinh – Thống nhất: Chiều dài 367m; Bề rộng cầu 16m; Đường gom 2 bên 9,0m; Vỉa hè bên trái tuyến | Vốn NN |
5 | Quy hoạch mở rộng đất cây xanh Quảng trường thống nhất (giải phóng mặt bằng 7 hộ dân) | Vốn NN |
6 | Quy hoạch mở rộng nhà văn hóa số 8 | Vốn NN |
7 | Quy hoạch khu đất trạm bơm Bính Lâu thành đất cây xanh và mở rộng trạm bơm (0,3ha) | Vốn NN |
https://drive.google.com/drive/folders/1E47zneX2__vZ0UC5N_4GvlyAUEPQOA3R?usp=drive_link
btvsoxaydung