image banner
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
Mô tả quy hoạch

Quy hoạch xây dựng Vùng Duyên Hải Bắc Bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại quyết định số 865/QĐ-TTg ngày 10/7/2007. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt tại quyết định số 1448/QD-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2009 xác định Quận Ngô Quyền là một quận trung tâm của thành phố Hải Phòng.

Đồ án quy hoạch chi tiết Quận Ngô Quyền, được UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt tại quyết định số 1899/QĐ-UB ngày 22/8/2002, đã triển khai thực hiện trên 10 năm Theo luật quy hoạch đã đến thời điểm cần phải được rà soát, đánh giá, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của thành phố.

 Do vậy việc nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chi tiết quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng theo tiêu chí phát triển của đô thị loại I là rất cần thiết.

Thuyết minh quy hoạch

CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU

1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT

Quy hoạch xây dựng Vùng Duyên Hải Bắc Bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại quyết định số 865/QĐ-TTg ngày 10/7/2007. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt tại quyết định số 1448/QD-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2009 xác định Quận Ngô Quyền là một quận trung tâm của thành phố Hải Phòng.

Đồ án quy hoạch chi tiết Quận Ngô Quyền, được UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt tại quyết định số 1899/QĐ-UB ngày 22/8/2002, đã triển khai thực hiện trên 10 năm Theo luật quy hoạch đã đến thời điểm cần phải được rà soát, đánh giá, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của thành phố.

 Do vậy việc nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chi tiết quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng theo tiêu chí phát triển của đô thị loại I là rất cần thiết.

1.2. TÊN ĐỒ ÁN QUY HOẠCH

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 QUẬN NGÔ QUYỀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025.

1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN

Triển khai cụ thể hóa những quy định của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Quận.

Đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Quận và của Thành phố.

1.4. NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN

Nghiên cứu đánh giá quá trình đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt. Căn cứ tình hình thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố tác động tới quá trình phát triển đô thị, xác định các vấn đề bất cập phải điều chỉnh quy hoạch.

Điều chỉnh các khu chức năng (quy mô, tính chất, sử dụng đất) cho phù hợp với giai đoạn trước mắt và lâu dài.

Lập các bản đồ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 theo quy định  làm cơ sở cho công tác quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng. Đáp ứng kịp thời các nhu cầu đầu tư xây dựng của quận và thành phố.

 

1.5. CÁC CĂN CỨ,TÀI LIỆU ĐỂ LẬP QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH QUẬN NGÔ QUYỀN
 1.5.1 Các căn cứ.

 -  Luật Xây dựng (Luật số 16/2003/QH11);

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội khoá XII;

-  Nghi định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

-  Nghi định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị.

-  Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dụng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01: 2008/BXD ban hành theo quyết định số 04/2008/ QĐ- BXD ngày 3/4/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng và các tiêu chuẩn quy phạm  khác có liên quan.

- Quyết định số 865/QĐ- TTg ngày 10/07/2008 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng duyên hải Bắc Bộ đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050.

- Quyết định số 271/ 2006/ QĐ- TTg ngày 27/11/ 2006 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2020.

- Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt  điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị  Hải phòng đến năm 2025 và tầm nhìn năm 2050.

- Quyết định số 1204/QĐ- UB ngày 02/06/2006 của UBND thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt đồ án  Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Quận Ngô Quyền đến năm 2020.

- Quyết định số 1899/QĐ-UB ngày 22/8/2002 của UBND TP về phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Quận Ngô Quyền.

- Quyết định số 1037/QĐ- UBND ngày 03 tháng 6 năm 2009 của UBND thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.

- Quyết định số 1285/QĐ-UB ngày 27/7/1999 của UBND TP về phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Ngã năm - Sân bay Cát Bi.

- Quyết định số 971/QĐ-UB ngày 08/05/2006 của UBND TP về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết và điều lệ khu đô thị mới Lạch Tray Hồ Đông.

- Quyết định 2037/QĐ-UB ngày 29/8/2001 của UBND TP về phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến kênh An Kim Hải (từ cống Luồn đến cống Nam Đồng).

- Quyết định 273/QĐ-UB ngày 18/2/2005 của UBND TP về phê duyệt quy hoạch chi tiết và ban hành điều lệ quản lý xây dựng nút giao thông Ngã 6 Máy Tơ.

- Quyết định số 208/QĐ- UBND ngày 14/02/2012 của UBND TP về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch trục đường Đông Khê 2, quận Ngô Quyền tỷ lệ 1/2.000

- Các quyết định phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn Quận.

- Thông báo số 325/TB-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2010 của UBND thành phố Hải Phòng về kết luận của Chủ tịch UBND thành phố về đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có nội dung hướng dẫn điều chỉnh Quận Ngô Quyền.

1.5.2.Tài liệu pháp lý liên quan

- Bản đồ địa hình Quận Ngô Quyền, tỷ lệ 1/2000 đo vẽ năm 2008 do Xí nghiệp khảo sát- Bộ xây dựng lập..

- Bản đồ địa chính Quận Ngô Quyền, tỷ lệ 1/500 do quận Ngô Quyền cung cấp tháng 7 năm 2011.

- Các văn bản tài liệu, số liệu về tình hình hiện trạng tổng hợp toàn quận do các phòng ban chức năng và chính quyền địa phương cung cấp năm 2009 và bổ sung năm 2012.

- Hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

 

CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG QUẬN NGÔ QUYỀN

2.1. VỊ TRÍ  VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất

Địa giới hành chính Quận Ngô Quyền, bao gồm địa giới hành chính 13 phường: Cầu Đất, Cầu Tre, Đằng Giang, Đông Khê, Đổng Quốc Bình, Gia Viên, Lạc Viên, Lạch Tray, Lương Khánh Thiện, Máy Chai, Máy Tơ, Vạn Mỹ, Lê Lợi. (điều chỉnh phường Cát Bi về quận Hải An).

- Phía Đông giáp quận Hải An.

- Phía Tây giáp quận Lê Chân, quận Hồng Bàng.

- Phía Nam giáp quận Hải An, Lê Chân, Dương Kinh.

- Phía Bắc giáp Sông Cấm, huyện Thủy Nguyên.

Tổng diện tích quy hoạch là 1134,81 ha.

2.1.2. Địa hình, địa mạo(Cao độ Hải đồ)

Khu vực nghiên cứu là vùng đô thị cũ, địa hình bằng phẳng.

Cao độ bình quân khu vực phía Bắc Quận là + 4,0 mét; khu vực phía Nam Quận +3,5 mét.

 

 

2.1.3. Khí hậu, thủy văn

* Nhiệt độ:  Nhiệt độ trung bình hàng năm: 23,60C

* Mưa:  Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.494,7 mm (đo tại Hòn Dấu).

* Độ ẩm: Độ ẩm trung bình trong năm là :83%

* Gió: Hướng gió thay đổi trong năm.

- Từ tháng 11 đến tháng 3 hướng gió thịnh hành là gió Bắc và Đông Bắc.

- Từ tháng 4 đến tháng 10 hướng gió thịnh hành là gió Nam và Đông Nam.

- Từ tháng 7 đến tháng 9 thường có bão cấp 7410, đột xuất có bão cấp 12.

* Thuỷ văn:

- Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng ven biển nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thuỷ văn biển mà đặc trưng là chế độ thủy triều. Tính chất của thuỷ triều là nhật triều thống nhất với hầu hết số ngày trong tháng. Trong một ngày thuỷ triều cũng thay đổi từng giờ theo chu kỳ với biên độ dao động +2,5m4+3,5m.

- Phía Bắc Quận tiếp giáp với sông Cấm có bề rộng trung bình 300 m; độ sâu từ  -6 m4-8 m, chỗ sâu nhất (Cầu cảng 11) là -11 m.

2.1.4. Địa chất thủy văn, địa chất công trình

- Khu vực nghiên cứu là khu đô thị cũ nằm trong vùng đồng bằng ven biển, có địa chất bồi tích đệ tứ gồm lớp sét, á sét, á cát, cát, bùn. Nhìn chung địa chất công trình nền đất yếu.

2.1.5. Cảnh quan thiên nhiên

      - Quận Ngô Quyền là một trong những quận phát triển và hình thành sớm của Hải Phòng, nằm ngay trung tâm thành phố, có một vị trí thuận lợi về giao thông.

- Cảnh quan tự nhiên: Phía Bắc Quận và vùng cảnh quan ven sông Cấm có khu vực mặt nước và cây xanh rừng phòng hộ ven sông và khu vực đảo Vũ Yên là yếu tố tạo cảnh chính trục dọc sông phục vụ thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí và du lịch.

- Cảnh quan nhân tạo: Vùng cảnh quan cây xanh công viên ven hồ điều hoà Phương Lưu, An Biên là không gian mở tạo cảnh quan đẹp cho khu vực đô thị cũ.

2.2. HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
2.2.1. Hiện trạng dân cư

- Điều tra số liệu cụ thể về dân số của 13 phường thuộc quận và mật độ dân số của từng phường:

* Theo thống kê hiện trạng dân số lao động năm 2009 và bổ sung số liệu năm 2012.

+ Tổng số dân số:  167.763 người (13 phường).   

+ Số hộ:  44.059 hộ.

+ Mật độ dân số trung bình: 15.105người /km2.

Bảng 2.2.1. Bảng tổng hợp điều tra dân số năm 2009 và bổ sung năm 2012

STT

Đơn vị (phường)

Dân số

Số hộ

Tổng cộng

Nam

Nữ

1

Phường Cầu Đất

1789

6620

3357

3245

2

Phường Đằng Giang

5339

22561

11149

11412

3

Phường Đông Khê

4081

16601

8542

8059

4

Phường Lạch Tray

2436

10612

5067

5545

5

Phường Lê Lợi

2192

7998

4395

3593

6

Phường Cầu Tre

4430

17513

8911

8602

7

Phường Đổng Quốc Bình

2340

7630

3725

3905

8

Phường Gia Viên

2888

11214

5821

5393

9

Phường Máy Chai

5119

18410

9340

9070

10

Phường Lương Khánh Thiện

1149

7539

3841

3698

11

Phường Máy Tơ

3523

12051

5771

6280

12

Phường Lạc Viên

3800

12584

5939

6645

13

Phường Vạn Mỹ

4973

16448

8381

8267

Tổng cộng

44059

167763

-----

------

( Nguồn số liệu do Quận cung cấp năm 2012)

2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất.

- Tổng diện tích tự nhiên 1134.81ha, gồm:

+ Đất khu dân dụng có diện tích: 636.16 ha chiếm 56.06% tổng diện tích đất tự nhiên đạt chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng là 37.9 m2/người, bao gồm: Đất ở, đất cây xanh thể dục thể thao, đất công trình công cộng, văn hoá, y tế , giáo dục cấp phường, quận và đất giao thông trong khu dân dụng.

+ Đất ngoài  khu dân dụng có diện tích: 412.91ha, bao gồm: Đất công trình công cộng cấp thành phố, đất kho tàng bến bãi, đất tôn giáo, đất quân sự, đất đầu mối kĩ thuật…

+ Các loại đất khác 85.74 ha bao gồm: đất trống, đất nông nghiệp, đất đang san lấp..

*/ Nhận xét: quận Ngô Quyền là một trong những quận thuộc đô thị trung tâm, diện tích: 1134.81ha và có mật độ dân số đông (Mật độ dân số trung bình: 15.105người /km2) chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng rất thấp 37,9m2/người so với chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng theo Quyết định 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính Phủ là 70 - 80 m2/người.

Do vậy để tăng điều kiện sống của người dân trong khu vực đô thị cần thiết phải bổ sung diện tích đất dân dụng và giãn dân ra các khu vực đô thị mới  thuộc các địa bàn lân cận ( Dương Kinh, Đồ Sơn, An Dương...)

Bảng 2.2.2.a. Bảng thống kê  hiện trạng sử dụng đất .

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

chỉ tiêu m2/người

A

ĐẤT DÂN DỤNG

636.16

56.06

37.9

1

Đất công trình công cộng cấp quận ( khu ở)

3.92

 

0.23

a

Hành chính (Đảng, chính quyền, nội chính…)

0.57

 

 

b

Giáo dục (trường cấp 3, trường dạy nghề)

1.9

 

 

c

Văn hóa (thư viện , nhà văn hóa…)

0.12

 

 

d

Y tế (bệnh viện, phòng khám đa khoa, .)

0.53

 

 

e

Công cộng khác (chợ, thương mại, dịch vụ…)

0.8

 

 

2

Đất cây xanh, mặt nước -TDTT

57.3

 

3.42

3

Đất đơn vị ở

492.73

 

29.37

 

3.1.Đất ở

438.48

 

26.14

 

3.2.Đất công cộng trong đơn vị ở

28.93

 

1.72

a

Hành chính (Đảng, chính quyền )

0.82

 

 

b

Giáo dục (trường cấp 1,2..)

12.39

 

 

c

Y tế (Trạm y tế, phòng khám..)

0.26

 

 

d

Công cộng khác (chợ, thương mại , dịch vụ…)

15.46

 

 

 

3.3.Đất giao thông trong đơn vị ở

25.32

 

 

4

Đất đường giao thông cấp đô thị và khu vực

82.21

 

4.90

B

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

412.91

36.39

24.61

1

 Đất công cộng cấp thành phố

30.93

 

1.84

a

Hành chính (Đảng, chính quyền, nội chính…)

2.78

 

 

b

Giáo dục

12.32

 

 

c

Văn hóa (thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa…)

11.28

 

 

d

Y tế (bệnh viện, phòng khám đa khoa)

1.45

 

 

e

Công cộng khác (chợ, thương mại, dịch vụ…)

3.1

 

 

2

Đất cơ quan văn phòng

11.74

 

 

3

Đẩt công nghiệp

141.02

 

 

4

Đất kho tàng bến bãi

77.02

 

 

5

Đất di tích lịch sử tôn giáo

3.58

 

 

6

Đất an ninh quốc phòng

14.27

 

 

7

Đất nghĩa trang nghĩa địa

5.93

 

 

8

Đất giao thông đối ngoại

6.77

 

 

9

Đất công trình đầu mối kỹ thuật

1.13

 

 

10

Mặt nước

120.52

 

 

C

ĐẤT KHÁC

85.74

7.56

5.11

1

Đất nông nghiệp

9.57

 

 

2

Đất trống đang san lấp

76.17

 

 

 

TỔNG ĐẤT TỰ NHIÊN = A + B+C

1134.81

100.00

67.64

 

2.2.3. Hiện trạng kiến trúc.

Các công trình trên địa bàn Quận Ngô Quyền chủ yếu là công trình thấp tầng, từ 1- 4 tầng. Một số công trình dịch vụ công cộng cao tầng xây dựng mới trên khu đô thị cũ và dọc các trục phố chính (trục đường Đà nẵng, trục đường Lạch Tray, đường Trần Phú, đường Điện Biên Phủ...) và đặc biệt là khu đô thị mới Ngã năm Sân Bay  trên trục đường Lê Hồng Phong đã tạo nên được diện mạo mới cho đô thị.

* Kiến trúc nhà ở

Các công trình về nhà ở trên địa bàn quận chủ yếu là nhà ống có chiều ngang hẹp (trung bình là 4m) một số ít là nhà thự đang được xây dựng trong các khu đô thị mới và xen kẽ trong các khu dân cư cũ ( Khu đô thị Ngã năm sân bay cát bí và các dự án nhỏ lẻ khác). Nhà chung cư  đa số được  xây dựng trong thập kỉ 70 của thế kỉ XX, tầng cao trung bình 2 – 5 tầng,  diện tích ở  chật hẹp, thiếu tiện nghi sinh hoạt và đã xuống cấp (Vạn Mỹ, Cầu tre, Đổng Quốc Bình, …).

* Kiến trúc công trình công cộng :

 Các công  hành chính chính trị có tầng cao từ 1 đến 5 tầng, một số công trình hành chính cấp thành phố, cấp quận là những công trình kiến trúc được xây dựng thời kì Pháp thuộc tại các khu phố cũ ( dọc phố Trần Phú, Điện Biên Phủ,đường Hoàng Diệu)  có giá trị về kiến trúc cần phải bảo tồn và tôn tạo. Một số công trình trụ sở cấp phường đa số là mới xây dựng nhưng cơ bản đáp ứng được nhu cầu trước mắt và lâu dài.

Các công trình Y tế (phòng khám đa khoa, các trạm y tế trên địa bàn Quận được xây dựng mới) hiện đã đáp ứng được nhu cầu xã hội trong giai đoạn trước mắt và lâu dài (bệnh viện Ngô Quyền, bệnh viện Đại học Y) .

Các công trình giáo dục được bố trí  tại các khu ở (trường học cấp 1, 2,3 , nhà trẻ..) tầng cao từ 2 đến 5 tầng, kiến trúc kiên cố về cơ bản đảm bảo được về quy mô, bán kính phục vụ trong giai đoạn trước mắt nhưng về lâu dài cần phải được cải tạo nâng cấp và bổ xung thêm các công trình tại các khu dân cư.

Các công trình thương mại dịch vụ đa số  được xây dựng tại các trục đường chính (Lạch Tray, Trần Phú, Đà Nẵng, Điện Biên Phủ, Lê Hồng Phong) có quy mô cao tầng kiến trúc hiện đại đã đóng góp được một phần những điểm nhấn đô thị.

Các công trình nhà máy xí nghiệp có mật độ tương đối lớn so với các quận nội thành và  được xây dựng những năm70,80 thế kỷ 20. Các công trình này tập trung tại địa bàn phường Máy Chai ven sông Cấm hiện gây ô nhiễm, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của nhân dân.

2.2.4. Hiện trạng giao thông

a/ Giao thông đường sắt

Tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng đi qua phạm vi quận có chiều dài L=4km, khổ 1000.

- Hệ thống ga: bao gồm ga khách Hải Phòng và ga hàng hóa Cảng Hải Phòng. Ngoài ra còn có nhà máy sửa chữa toa xe và dịch vụ ga.

b/ Giao thông đường thủy

Tuyến đường sông :

+ Tuyến sông Cấm là sông Cấp 1, đoạn qua quận Ngô Quyền có chiều dài L=5,125km, bề rộng trung bình B=300m.

Hệ thống cảng :

+ Bao gồm hệ thống cảng dọc theo Sông Cấm như Cảng Hải Phòng, Cảng Cấm, Cảng Transvina, Vicoship...và các cảng chuyên dùng.

c/ Giao thông đường bộ

  * Giao thông đô thị:

- Hệ thống giao thông nội đô với tổng chiều dài L=35,15km.

- Mật độ giao thông toàn Quận đạt 3,09km/km2 (tính đến đường khu vực).

- Mặt cắt các tuyến đường đô thị trong Quận từ 9-34m.

- Các trục đường chính trong Quận:

          + Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đoạn qua Quận có chiều dài L=1,8km; mặt cắt B=34,0m gồm:

Lộ giới 54m.

Lòng đường 2x10,5 = 21,0m

Dải phân cách ở giữa  =1,0m

Hè đường       2x6,0 = 12,0m

  + Đường Lê Hồng Phong là đường phố chính mới được đầu tư xây dựng với mặt cắt B=64,0m.

  + Đường Lạch Tray chiều dài 2,82km; mặt cắt B=16m-32m.

  + Đường Đà Nẵng chiều dài 3,225km; mặt cắt B=22m-34m.

  + Đường Lê Thánh Tông chiều dài 3,62km; mặt cắt B=28,0m…

* Hệ thống giao thông tĩnh:

- Bến xe: Bến xe khách liên tỉnh Cầu Rào với diện tích S=1ha được đầu tư xây dựng đã đáp ứng nhu cầu đi lại của hành khách trong khu vực.

- Bãi đỗ xe:

  + Trên toàn quận có 01 bãi đỗ xe tại chân cầu vượt Lạch Tray với diện tích S=3.189m2, sức chứa 100xe.

  + Một số bãi đỗ xe trong nhà tại các trung tâm thương mại và các tòa nhà như TD plaza, DG tower.

* Hệ thống giao thông công cộng:

- Hiện tại trên địa bàn Quận có 05 tuyến xe bus đang hoạt động với hướng tuyến đi Đồ Sơn, Kiến An và An Dương.

 
2.2.5 - Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật :

* Phạm vi nghiên cứu chia thành 03 lưu vực như sau:

- Lưu vực 1: Giới hạn từ đường sắt trở về phía Bắc, gồm các phường Máy Chai, và một phần phường Máy Tơ, Cầu Tre, diện tích lưu vực F» 250Ha.

 - Lưu vực 2: Giới hạn bởi đường Lê Thánh Tông, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm và phía Nam đường sắt Hà Nội- Hải Phòng gồm các phường Máy Tơ, Cầu Tre, Vạn Mỹ, Lạc Viên, Lương Khánh Thiện, Cầu Đất, Gia Viên, Lê Lợi, Đông Khê, Lạch Tray, Đằng Giang, diện tích lưu vực F» 670Ha.

- Lưu vực 3: Giới hạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm về phía Nam, gồm phường Đổng Quốc Bình và một phần phường Đằng Giang, diện tích lưu vực F» 120Ha.

a/ Hiện trạng nền xây dựng (Cao độ Hải đồ):

- Dựa theo sự phân chia các lưu vực như trên, cao độ nền hiện trạng các lưu vực như sau (cao độ Hải đồ) (Cao độ hải đồ = lưới độ cao quốc gia + 1,89 mét):

+ Lưu vực 1 cốt nền xây dựng từ : +3,4m ¸ +4,3m.

+ Lưu vực 2 cốt nền xây dựng từ:  +3,4m ¸ +4,1m.

+ Lưu vực 3 cốt nền xây dựng từ:  +2,9m¸ +3,2m.

- Cao độ nền các trục đường chính:

+ Đường Ngô Quyền:                +4,5m.       

+ Đường Lê Thánh Tông:           +4,5m.       

+ Đường Đà Nẵng:                     +4,0m.       

+ Đường Trần Bình Trọng:       +4,0m.

+ Đường Lương Khánh Thiện:   +3,8m ¸ + 4,2m.

+ Đường Lê Lợi:                        +3,8m ¸ + 4,0m.

+ Đường Lê Hồng Phong:                    +4,0m ¸ + 4,2m.

+ Đường Lạch Tray:                  +3,8m ¸ + 4,1m.

+ Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm:  +3,9m ¸ + 4,1m.

+ Đường Đông Khê I:                +4,0m ¸ + 4,2m.

+ Đường An Đà:                        +3,9m ¸ + 4,3m.

+ Đường Văn Cao kéo dài:        +3,6m ¸ + 3,9m.

b/ Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa:

Phần lớn diện tích quận Ngô Quyền nằm trong hệ thống thoát nước của khu vực Đông Bắc thành phố, với hình thức thoát nước gián tiếp thông qua hồ điều hòa- kênh thoát nước Đông Bắc – cống ngăn triều kết hợp bơm cưỡng bức. Một phần lưu vực phía Bắc (giáp sông Cấm) nước thoát trực tiếp ra sông Cấm.

*Lưu vực thoát nước:

- Lưu vực 1 nước mặt chủ yếu được thoát trực tiếp xuống sông Cấm, một phần nước thoát vào tuyến mương Đông Bắc qua cống Máy Đèn và sông Cấm.

- Lưu vực 2 nước mặt được thoát gián tiếp qua hồ điều hòa An Biên, hồ Tiên Nga, kênh Đông Bắc, qua cống và trạm bơm Máy Đèn ra sông Cấm.

- Lưu vực 3 nước mặt được thoát gián tiếp, một phần thoát vào kênh An Kim Hải, một phần nước thoát vào hồ Cây Na, mương Ba Tổng, ra sông Lạch Tray qua cống Ba Tổng.

* Hệ thống đường cống:

- Hệ thống cống thoát nước là hệ thống cống chung, mạng lưới cống được xây dựng ở hầu hết các tuyến đường lớn và mới được cải tạo theo dự án 1B nên chất lượng còn tốt và thoát nước tốt.

- Nhìn chung hệ thống thoát nước chính đã được nâng cấp cải tạo trong các dự án:

  + Dự án công viên An Biên.

  + Dự án thoát nước 1B.

* Hệ thống hồ và kênh thoát nước: (sử dụng hệ cao độ Hải đồ = hệ cao độ nhà nước + 1,90 mét):

  + Hồ An Biên: Diện tích hồ 22,0Ha; cao độ đáy hồ +0,5m ¸ +1,0m.

  + Hồ Quần Ngựa: Diện tích hồ 2,0Ha; cao độ đáy hồ +0,5m ¸ +1,0m.

  + Hồ Tiên Nga: Diện tích hồ 2,5Ha; cao độ đáy hồ +0,5m ¸ +1,0m.

  + Hồ Cây Na: Diện tích hồ 2,0Ha; cao độ đáy hồ +1,0m.

  + Kênh Đông Bắc: Mặt cắt B = 12m đã được kè và làm đường quản lý hai bờ kênh. Kênh được nối thông với hồ An Biên bằng 3 cống D1200, cuối tuyến kênh là cống ngăn triều Máy Đèn có khẩu độ 3x(3x2,5)m và trạm bơm nước cưỡng bức Q= 9m3/s.

  + Tuyến kênh An Kim Hải chạy song song với đường Nguyễn Bỉnh Khiêm có  B = 8¸12 m; L= 1600m.

* Đánh giá chung:

- Cao độ nền hiện trạng khu vực tương đối đồng đều, dao động từ +3,6m ¸ +4,5m.(Cao độ Hải đồ);

- Độ dốc nền hướng về phía Nam;

- Hệ thống thoát nước tập trung vào hồ điều hòa An Biên, hướng thoát về kênh Đông Bắc và tiêu ra cống Máy Đèn;

- Hệ thống thoát nước trong Quận được cải thiện đáng kể do các hồ điều hòa được cải tạo nạo vét, kè lại bờ, xây dựng cống bao thu gom nước thải ( hồ Mắm Tôm, hồ An Biên, hồ Tiên Nga, hồ Quần Ngựa…); Cải tạo nạo vét hai bờ kênh Đông Bắc, nâng cấp cống Máy Đèn, và một số tuyến cống được xây dựng mới trên các đường Lương Khánh Thiện; Lê Lai; Đà Nẵng; Ngô Quyền; Lạch Tray;

- Tuy nhiên tuyến kênh An Kim Hải đoạn qua Quận chưa được cải tạo triệt để (theo dự án Cải tạo kênh An Kim Hải được duyệt) nên tình hình ngập lụt cục bộ tại khu vực thuộc phường Đổng Quốc Bình, một phần phường Đằng Giang chưa được cải thiện; Tuyến cống nối hồ Phương Lưu với kênh An Kim Hải chưa được xây dựng; Hệ thống cống bao thu gom nước thải chưa được xây dựng, trạm xử lý nước thải tập trung chưa xây dựng.

2.2.6 - Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

a. Thoát nước thải:

- Hiện tại trên địa bàn quận chưa có hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải sinh hoạt được thoát chung cùng hệ thống thoát nước nước mưa.

- Nước thải chưa được xử lý, hầu hết nước thải mới được xử lý sơ bộ trong bể tự hoại mỗi công trình trước khi thoát ra mạng lưới cống bên ngoài. Vì vậy, đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho các hồ điều hòa, các kênh mương thoát nước trong thành phố.

b. Vệ sinh môi trường:

- Rác thải sinh hoạt do Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị thu gom đưa về khu xử lý rác Tràng Cát để xử lý.

- Công nghệ xử lý rác hiện nay: Một phần rác thải được đưa vào nhà máy xử lý chất thải rắn, một phần được chôn lấp hợp vệ sinh.

- Hình thức thu gom rác:

+ Rác được thu gom theo hai ca nên rác thải đã được thu gom hết đảm bảo đường phố ngõ xóm luôn sạch rác và không có rác tồn đọng.

+ Các công nhân sử dụng xe đẩy tay thu rác từ các nguồn phát sinh (các hộ dân) theo giờ cố định, sau đó chuyển đến các điểm tập kết, rác được chuyển từ xe thu gom sang xe chuyên dụng hoặc cho vào các container.

+ Rác được chuyển về khu xử lý ngay trong ngày, không để tồn đọng rác tại các khu vực tập kết.

 

2.2.7-  Hiện trạng cấp  nước:

a. Nguồn nước:

- Quận Ngô Quyền hiện được cung cấp nước sạch từ nhà máy nước An Dương thông qua các tuyến ống cấp nước nằm trên các trục đường chính Tô Hiệu, Lạch Tray, đường Lê Lợi, Đà Nẵng, Lê Hồng Phong... và trạm bơm tăng áp Máy Tơ, trạm bơm tăng áp Đổng Quốc Bình.

- Công suất nhà máy nước An Dương hiện đạt Q= 140.000 m3/ngđ.

b. Hiện trạng hệ thống mạng lưới ống:

- Các tuyến ống cấp nước trên các trục đường bao gồm:

+ Đường Lạch Tray có tuyến ống cấp nước F400 nằm dưới lòng đường.

  + Đường An Đà có hai tuyến ống cấp F200 và F250 nằm hai bên đường. Hai tuyến ống này được cấp nước từ các tuyến ống F400 trên đường Lạch Tray(điểm đấu nối tại ngã tư  Quán Mau).

  + Đường Đông Khê I có tuyến ống cấp F200 nằm bên phải (hướng từ đường An Đà đến đường Lê Lợi). Tuyến được đấu với tuyến ống cấp trên đường An Đà.

  + Đường Lê Lợi có tuyến ống chuyên tải F600 nằm giữa đường, được cấp nước từ nhà máy nước An Dương đến trạm bơm tăng áp Máy Tơ. Hai bên đường còn có các tuyến ống F200 và F400 nằm trên hè.

  + Đường Lương Khánh Thiện có hai tuyến ống F250 và F300 nằm hai bên đường, các tuyến này được cấp nước từ trạm bơm tăng áp Máy Tơ.

  + Đường Trần Phú có tuyến ống cấp F300 nằm bên phải đường (phía nhà dân).

  + Đường Lê Hồng Phong có tuyến ống cấp F400 được đấu nối với tuyến ống cấp trên đường Đà Nẵng và Nguyễn Bỉnh Khiêm.

  + Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm có tuyến ống cấp chuyên tải F700 nằm bên phải đường (hướng từ nhà máy nước đến Cảng).

- Trạm bơm tăng áp Máy Tơ: Xây dựng năm 1999 gồm trạm bơm và bể chứa bê tông cốt thép có dung tích W= 4.000m3. Lấy nước từ đường ống F600 đến, cấp cho khu vực quận Ngô Quyền.

- Trạm bơm tăng áp Đổng Quốc Bình xây dựng năm 1972, dung tích đài 300mcao 18m, và 2 bể chứa có W = 2x300m3 cấp nước cho phường Đổng Quốc Bình (hiện vẫn đang hoạt động và chủ yếu cấp nước cho phường Đổng Quốc Bình).

* Đánh giá:

- Trạm bơm tăng áp Máy Tơ và Đổng Quốc Bình cùng các tuyến ống phân phối trên các trục đường hiện chất lượng còn tốt, cấp nước được tương đối đầy đủ về chất lượng, trữ lượng và áp lực nước.

2.2.8. Hiện trạng cấp điện và chiếu sáng đô thị.

a. Nguồn điện.

- Hiện tại Quận Ngô Quyền được cấp điện từ trạm Cửa Cấm 110/35/6kV, trạm Lạch Tray 110/6kV và kết hợp với trạm Cát Bi 110/22kV.

b. Lưới điện trung áp 6, 22, 35kV.

- Tại trạm Cửa Cấm có các lộ ra sau:

+ Lộ 372: cấp cho Sanmiguel.

+ Lộ 373: cấp cho khu vực Cát Bi.

+ Lộ 374: cấp cho khu vực cảng Chùa Vẽ và một số khu vực thuộc KCN Đông Hải.

+ Lộ 671, 672, 673,3 680 qua trạm cắt Cửa Cấm cấp cho các phụ tải phường Vạn Mỹ, trạm cắt Máy Tơ, phường Lạc Viên và phường Máy Tơ.

+ Lộ 676, 677 cấp cho các phụ tải khu vực phường Cầu Tre.

+ Lộ 675, 678, 679 cấp cho khu vực cảng Chùa Vẽ và khu công nghiệp Đông Hải

- Trạm 110kV Lạch Tray hiện có 11 lộ ra 6kV như sau:

+ Lộ 680, 682, 674, 677, 678 là nguồn cấp cho trạm cắt Hưng Đạo, từ trạm cắt Hưng Đạo có 3 lộ ra cấp cho phụ tải phường Lê Lợi, Cầu Đất, Lương Khánh Thiện và Gia Viên.

+ Lộ 672 cấp cho một số phụ tải phường Đông Khê và phường Cầu Tre.

+ Lộ 673 và 676 cấp cho các phụ tải dọc đường Lạch Tray.

- Lưới 22kV Quận Ngô Quyền hiện được cấp từ các lộ 22kV trạm 110kV Cát Bi:

+ Lộ 471 cấp cho khu vực phường Vạn Mỹ.

+ Lộ 473 và 475 cấp cho phường Đổng Quốc Bình và Đằng Giang.

+ Lộ 477 cấp cho khu đô thị Ngã 5 Sân bay Cát Bi

- Tổng chiều dài đường điện nổi 6, 35kV tiết diện AC35-AC240mm: 62580m

- Tổng chiều dài đường điện ngầm 6, 35kV tiết diện CU/XLPE/DSTA/PVC-3x50mm-3x240mm: 27550m

- Tổng chiều dài đường điện ngầm 22kV tiết diện CU/XLPE/DSTA/PVC-3x50mm-3x240mm: 15825m

c. Lưới điện cao thế.

- Đường điện 110kV rẽ nhánh từ đường điện 110kV trạm biến áp 220/110kV Đồng Hòa đi trạm biến áp 110kV Thép Đình Vũ cấp nguồn cho trạm biến áp 110kV Lạch Tray tiết diện dây Alimex 181 và trạm biến áp 110kV Cửa Cấm tiết diện dây AC120mm. Tổng chiều dài đường dây điện 110kV đoạn qua địa bàn quận: 4515mn.

d. Trạm biến áp.

- Trạm 110kV (gồm 3 trạm):

- Trạm biến áp 110/6kV Lạch Tray công suất 2x16MVA.

- Trạm 110/35/6kV Của Cấm công suất 2x25MVA.

- Kết hợp với trạm 110/22kV Cát Bi công suất 1x25+1x40MVA.

- Trạm biến áp 6, 22, 35/0,4kV.

- Các trạm biến áp hiện có đa phần vẫn là trạm treo, một số trạm biến áp mới xây dựng cho các công tŕnh công cộng được thiết kế lắp đặt trạm kiốt.

- Tổng số trạm biến áp trên địa bàn quận 381 trạm với công suất từ 50kVA đến 1600KVA.

e.  Đánh giá.

- Hiện trạng hai trạm biến áp 110kV Cửa Cấm và 110kV Lê Chân chưa sử dụng cấp điện áp trung áp 22kV mà vẫn sử dụng 6, 35kV nên việc dự phòng lưới trung áp từ các trạm biến áp 110kV lân cận là không có.

- Trên địa bàn quận vẫn tồn tại một số tuyến dây nổi điện áp 6, 22, 35kV (khu vực phường Đông Khê, Cầu Tre, Máy Chai, Vạn Mỹ, tuyến 35kV từ trạm biến áp Cửa Cấm đi quận Đồ Sơn). Tại các phường Phường Đổng Quốc Bình, Phường Lạch Tray, Cầu Đất, Lương Khánh Thiện, các tuyến điện đã được hạ ngầm theo hiện trạng và sử dụng cấp điện áp 22kV. Tại các khu đô thị mới, lưới điện được quy hoạch ngầm với cấp điện áp 22kV (hai đường cáp ngầm 22kV chạy dọc theo đường Lê Hồng Phong- khu đô thị Ngã 5 Sân bay Cát Bi).

- Lưới hạ áp 0,4kV vẫn thiết kế đi nổi trên toàn địa bàn Quận.

- Hệ thống chiếu sáng phần lớn vẫn sử dụng chung với cột điện lực chưa được thiết kế cho cột tiêu chuẩn chiếu sáng riêng. Một số tuyến chiếu sáng được lắp đặt trên các cột thép mạ kẽm tiêu chuẩn như tuyến đường đi Đình Vũ, Trần Hưng Đạo, Lê Hồng Phong... Hệ thống chiếu sáng cho toàn quận đạt trên 95%.

- Tổng điện năng tiêu thụ trên địa bàn quận: 1735KWh/người.năm (theo tiêu chuẩn đô thị loại I trong giai đoạn đầu: 1100KWh/người/năm).

2.2.9 Hiện trạng bưu chính viễn thông.

a. Hiện trạng Viễn thông.

 Hiện trạng hệ thống chuyển mạch

Mạng lưới thông tin liên lạc khu vực thiết kế hiện nay đang khai thác trên hệ thống chuyển mạch đặt tại các phường trong địa bàn quận. Dung lượng lắp đặt 74858 lines, dung lượng hiện đang sử dụng 59819 chiếm 79,8% dung lượng. Bao gồm 28 điểm chuyển mạch, bán kính phục vụ 0,38km.

Bảng thống kê khối lượng Viễn thông

TT

Tên tổng đài

Dung lương

(lines)

Tổng đài

1

Trung tâm VT2

28000

Truyền dẫn

2

Nguyễn Bỉnh Khiêm

5200

Vệ tinh

3

Ngã 5 Máy Tơ

4600

Vệ tinh

4

263 Lê Lợi

3000

Vệ tinh

5

Đông Khê

3000

Vệ tinh

6

Cửa Cấm

5000

Vệ tinh

7

256 Lạc Viên

3000

Vệ tinh

8

Số 4 Trần Phú

3400

Vệ tinh

 

 Hiện trạng hệ thống truyền dẫn

Truyễn dẫn trong khu vực cho tổng đài hiện tại đang sử dụng công nghệ D với thiết bị CRT 510 có số kênh là 60.

Trạm BTS trên toàn khu nghiên cứu bao các đơn vị như VNPT, Viettel, Vina Fone, Mobi fone, EVN, Vietnam mobile.

Cáp truyền dẫn bao gồm cáp quang và cáp gốc phục vụ cho các tổng đài, cáp ngọn phục vụ cho từng khu, từng hộ dân cư. Bên cạnh đó còn có truyền dẫn bằng Viba.

 Hiện trạng hệ thống mạng thông tin di động:

Sử dụng hệ GSM, CDMA phủ sóng toàn quận, cung cấp được nhiều dịch vụ, đồng thời hỗ trợ rất nhiều cho mạng cố định.

b. Hiện trạng bưu chính.

Hiện tại toàn khu vực nghiên cứu đang sử dụng các bưu cục cấp III: Ngô Quyền – phường Máy Tơ, Hạ Lũng – phường Đổng Quốc Bình, Hàng Kênh – phường Lạch Tray, Nguyễn Bỉnh Khiêm – phường Đằng Giang, Vạn Mỹ – phường Vạn Mỹ, Cát Bi – phường Dư Hàng Kênh, Cửa Cấm – phường Máy Chai, Cầu Tre – phường Vạn Mỹ, Trần Phú – phường Máy Tơ. Hệ thống bưu chính hiện đảm bảo phục vụ nhu cầu cho thông tin của người dân.

Đánh giá:

Hệ thống cáp nhánh, cáp ngọn phục vụ các khu dân cư, hộ dân đều được thiết kế đi nổi dẫn đến không an toàn và làm mất mỹ quan đô thị.

Trên toàn bộ khu nghiên cứu hiện đã có hệ thống thông tin liên lạc và bưu chính tương đối đầy đủ. Nhưng khi tiến hành quy hoạch thì các hệ thống chuyển mạch (tổng đài vệ tinh) đặt tại quận phải được tăng dung lượng nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng cho toàn khu.

 

 

 

2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH (2002–2012)
2.3.1. Các dự án đã và đang triển khai từ năm 2002 đến 2012

Từ sau khi quy hoạch chi tiết quận Ngô Quyền được phê duyệt năm 2002 đến nay, trên địa bàn quận đã được UBND thành phố cho phép triển khai 93 dự án với tổng diện tích khoảng 511,19ha, các dự án có diện tích từng loại đất được thống kê như sau:

- Đất ở :        ...................................................................128,76 ha.

- Đất thương mại dịch vụ : ..............................................53,92 ha.

- Đất cây xanh mặt nước, công viên : ...............................39,26 ha.

- Đất đầu mối kỹ thuật, hạ tầng đô thị : ..............................8,12 ha.

- Đất công cộng:................................................................32,15 ha.

- Đất Văn phòng, trụ sở cơ quan công ty :.........................64,71 ha.

- Đất kho tàng, cầu cảng bến bãi:.........................................8,48 ha.

- Đất Y tế : ...........................................................................2,80 ha.

- Đất hạ tầng giao thông đô thị: .......................................141,21 ha.  

- Đất xây dựng trụ sở văn phòng hành chính: ...................13,87 ha.

- Đất xây dựng công trình văn hóa: ...................................25,32 ha.

- Đất an ninh, quốc phòng : .................................................0,52 ha.

(Chi tiết xem phụ lục I).

*  Dự án về phát triển và chỉnh trang đô thị:

- Xây dựng khu đô thị Ngã 5 sân Bay Cát Bi.

- Di chuyển một số nhà máy như­: Nhà máy len, nhà máy cơ khí duyên hải, công ty chè,... để tăng quỹ đất ở trên địa bàn quận, phục vụ phát triển đô thị.

- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất một số khu vực kho tàng, bến bãi sau cảng để xây dựng các công trình dịch vụ th­ương mại.

- Xây dựng và hoàn thiện khu đô thị hai bên trục đường Văn Cao.

- Xây dựng trung tâm văn hóa thể thao Đằng Giang – quận Ngô Quyền.

- Cải tạo một số công trình hành chính như trụ sở quận, ủy ban phường hiện có như phường Lạch Tray, phường Máy Tơ, và lập phương án di chuyển trụ sở quận sang vị trí mới tại trục đường Lê Hồng Phong..

- Cải tạo một số trường mầm non, mẫu giáo hiện có. Xây mới, mở rộng trường như trung học kỹ thuật Thủy sản I, trường Đại học Y Hải Phòng.

- Xây mới khu vật lý trị liệu phục hồi sức khỏe cán bộ, trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn, nâng cấp tải tạo các cơ sở y tế cấp quận, phường,...

- Nâng cấp một số công viên như công viên hồ An Biên, hồ Phương Lưu, sân vận động Máy Tơ, sân bóng nhà văn hóa Thiếu Nhi,... cải tạo nhà văn hóa Thanh niên, xây mới một số nhà văn hóa tại các phường Đằng Giang, Máy Tơ,... Nâng cấp rạp Công nhân, thêm cơ sở chiếu phim tại tòa nhà TD Plaza,... Cải tạo thư viện cấp quận tại Ngã sáu phục vụ nhu cầu văn hóa, học tập của nhân dân trên địa bàn quận cũng như của toàn thành phố...

*  Dự án về hạ tầng kỹ thuật:

- Giao thông: 

+ Cải tạo, nâng cấp chỉnh trang một số tuyến đường: L­ương Khánh Thiện, Lê Thánh Tông, Ngô Quyền, Lê Lai, Lê Lợi,...

+ Hoàn chỉnh xây dựng quốc lộ 5 đoạn qua địa bàn.

+ Xây dựng mới tuyến đường Lê Hồng Phong và hệ thống đường nhánh trong khu đô thị Ngã 5 - Sân bay Cát Bi.

+ Triển khai xây dựng nút giao thông Quán Mau và Ngã 6 Máy Tơ.

+ Xây dựng mới bến xe Cầu Rào.

- Điện: Xây dựng hai tuyến cáp ngầm mới chạy dọc theo đường Lê Hồng Phong, và một số tuyến hạ ngầm theo đường hiện trạng... các trạm biến áp xây mới trên địa bàn đều là trạm kiốt hợp bộ.

- Cấp nước:

+ Cải tạo, nâng cấp trạm bơm nước Máy Tơ.

+ Những đường ống đã được thi công theo dự án 1A được giữ lại và xây dựng thêm hệ thống đường ống phân phối theo mạng vòng khép kín.

+ Tỷ lệ cấp nước đạt 95%.

- Thoát nước mưa

+ Cải tạo nạo vét, kè lại bờ, xây dựng cống bao thu gom nước thải các hồ điều hòa: Mắm Tôm, An Biên, Tiên Nga, Quần Ngựa.

+ Cải tạo nạo vét hai bờ kênh Đông Bắc, nâng cấp cống máy Đèn, một số tuyến cống được xây dựng mới trên các đường Lương Khánh Thiện; Lê Lai; Đà Nẵng; Ngô Quyền; Lạch Tray.

- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

+ Rác thải được thu gom và đưa về KXL rác Tràng Cát.

2.3.2. Đánh giá chung việc thực hiện quy hoạch Quận Ngô Quyền đã được phê duyệt năm 2002 đến 2012.

* Kết quả đạt được:

- Sau 10 năm triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Quận Ngô Quyền đã tạo điều kiện thu hút các dự án đầu tư phát triển đô thị, đồng thời là công cụ đã đóng góp vào công tác quản lý đô thị,  đất đai và không gian đô thị trên địa bàn.

- Đã định hướng phát triển không gian đô thị phù hợp với điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đã được thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 04/2001/QĐ-TTg ngày 20/01/2001

* Một số tồn tại trong quá trình triển khai quy quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 1899/QĐ-UB ngày 22/8/2002 cần được nghiên cứu để khắc phục:

Việc giữ lại một số xí nghiệp công nghiệp, kho tàng trong khu vực đô thị gây ảnh hưởng đến môi trường, giao thông, đô thị.

Không gian ven sông Cấm trong đồ án đã được phê duyệt với tính chất là cảng và kho bãi, mới chỉ tập trung vào khai thác lợi thế của dòng sông với chủ yếu là giao thông vận tải, cảng, công nghiệp chưa khai thác hết giá trị cảnh quan, sinh thái phục vụ du lịch và nâng cao chất lượng sống của  người dân khu vực.

Mạng lưới giao thông vẫn còn thiếu, chưa đáp ứng được lưu lượng giao thông trước mắt cũng như lâu dài, bắt đầu đã có hiện tượng ùn tắc giao thông tại một số tuyến đường và giờ cao điểm

Các công trình kiến trúc còn manh mún, chưa tạo được cảnh quan đô thị hiện đại và có bản sắc.

3.4. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP (SWOT)

* Ưu điểm:

- Có địa hình bằng phẳng, hệ thống sông ngòi cảnh quan đẹp.

- Có vị trí thuận lợi (là quận trung tâm của thành phố Hải Phòng).

- Giao thông thuận tiện (giao thông đối ngoại: quốc lộ 5, Cảng Hải Phòng, giao thông đối nội: đường phố chính đô thị Lê Hồng Phong nối với Sân bay Cát Bi).

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại khu tại các khu đô thị mới phù hợp với quy hoạch chung và đảm bảo được sự phát triển trong tương lai .

- Có quỹ đất để phát triển đô thị sau khi chuyển các nhà máy xí nghiệp trên địa bàn.

*  Nhược điểm:

- Mật độ dân cư trong khu vực đô thị cũ khá lớn.

- Địa giới hành chính của quận, phường khá phức tạp.

- Hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị cũ không  đồng bộ đồng bộ, chưa có hệ thống thoát nước thải riêng.

* Cơ hội :

- Có cơ hội để khai thác dòng sông Cấm để phát triển du lịch, dịch vụ, thương mại.

- Tạo dựng đô thị hiện đại xứng với tầm vóc là Quận trung tâm thành phố.

- Có điều kiện về quỹ đất để mở rộng  đô thị về phía sông Cấm (không gian mở của đô thị trung tâm) tạo ra điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan của khu vực trung tâm thành phố.

* Thách thức :

- Cần phải có  nguồn vốn lớn để đáp ứng nhu cầu di chuyển các cơ sở công nghiệp, tái định cư trên địa bàn Quận.

- Cần phải có kế hoạch hợp lý để chuyển đổi cơ cấu kinh tế xã hội từ sản xuất công nghiệp sang dịch vụ du lịch, thương mại trên địa bàn quận.

- Việc tăn dân số và ảnh hưởng của nước biển dâng.

 

CHƯƠNG III: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH

3.1. CÁC YẾU TỐ TIỀN ĐỀ CƠ BẢN
3.1.1. Các nhân tố tác động đến tình hình phát triển đô thị trên địa bàn quận Ngô Quyền:

Tốc độ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn và thành phố có sự tăng trưởng vượt bậc song  xuất hiện thêm nhiều nhân tố mới ( các dự án về phát triển đô thị hạ tầng kỹ thuật: như dự án ngã Năm Sân bay Cát bi, Lạch Tray hồ Đông, đường Đông Khê 2 và điều  chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đã được phê duyệt) là những động lực thu hút đầu tư và phát triển trong thời gian tới..

3.1.2. Tính chất đô thị.

- Là khu vực cảng thủy nội địa, dịch vụ, du lịch.

- Là đầu mối giao thông: đường sắt, đường bộ và đường thủy.

- Là trung tâm hành chính chính trị, trung tâm thương mại, du lịch và dịch vụ, văn hóa TDTT của Thành phố và của Quận.

- Là một trong những trung tâm giáo dục đào tạo cấp vùng

- Là khu ở đô thị loại I.

- Có vị trí quan trọng về quốc phòng an ninh .

3.1.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án

Căn cứ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, đặc điểm Quận và các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như sau :

- Diện tích quy hoạch: 1134.81 ha.

- Khu đất dân dụng:

+ Chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng khu vực đô thị trung tâm (7 quận là Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, Hải An, Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn và dự kiến mở rộng 5 quận mới là Bến Rừng, Bắc Sông Cấm, Tây Bắc, An Dương, Tràng Cát-Cát Hải): 70 - 84 m2/người;

- Đất đơn vị ở : 8 - 50 m2/ người.

- Đất công trình công cộng: 4-5 m2/ người.

- Đất CXTDTT 3 -5 m2/ người.

Bảng tiêu chuẩn đất công cộng (căn cứ theo Bảng 2.1 QCXDVN-01:2008/BXD)

Loại công trình

Cấp quản lý

Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu

Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1. Giáo dục

a. Trường mẫu giáo

Đơn vị ở

chỗ/1000người

50

m2/1 chỗ

15

b. Trường tiểu học

Đơn vị ở

chỗ/1000người

65

m2/1 chỗ

15

c. Trường trung học cơ sở

Đơn vị ở

chỗ/1000người

55

m2/1 chỗ

15

d. Trường phổ thông trung học, dạy nghề

Đô thị

chỗ/1000người

40

m2/1 chỗ

15

2. Y tế

a. Trạm y tế

Đơn vị ở

trạm/1000người

1

m2/trạm

500

b. Phòng khám đa khoa

Đô thị

Công trình/đô thị

1

m2/trạm

3.000

c. Bệnh viện đa khoa

Đô thị

giường/1000người

4

m2/giường bệnh

100

d. Nhà hộ sinh

Đô thị

giường/1000người

0,5

m2/giường

30

3. Thể dục thể thao

a. Sân luyện tập

Đơn vị ở

 

 

m2/người

ha/công trình

0,5

0,3

b. Sân thể thao cơ bản

Đô thị

 

 

m2/người

ha/công trình

0,6

1,0

c. Sân vận động

Đô thị

 

 

m2/người

ha/công trình

0,8

2,5

d. Trung tâm TDTT

Đô thị

 

 

m2/người

ha/công trình

0,8

3,0

4. Văn hoá

a. Thư viện

Đô thị

 

 

ha/công trình

0,5

b. Bảo tàng

Đô thị

 

 

ha/công trình

1,0

c. Triển lãm

Đô thị

 

 

ha/công trình

1,0

d. Nhà hát

Đô thị

số chỗ/ 1000người

5

ha/công trình

1,0

e. Cung văn hoá

Đô thị

số chỗ/ 1000người

8

ha/công trình

0,5

g. Rạp xiếc

Đô thị

số chỗ/ 1000người

3

ha/công trình

0,7

h. Cung thiếu nhi

Đô thị

số chỗ/ 1000người

2

ha/công trình

1,0

5. Chợ

Đơn vị ở

Đô thị

công trình/đơn vị ở

1

 

ha/công trình

0,2

0,8

 

 

* Giao thông:

+ Tỷ lệ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị: ≥ 18% .

* Chuẩn bị kĩ thuật đô thị:

+ Cao độ nền xây dựng : + 4,2m ¸ + 4,5m (Cao độ Hải đồ).

* Cấp nước:

+ Nước cấp sinh hoạt: 180 l/người-ngày đêm.

* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

+ Rác thải sinh hoạt 1,3 Kg/ ng.- ngày; tỷ lệ thu gom 100%.

+ Rác thải công nghiệp: 0,1 ¸ 0,3 tấn/Ha.

+ Nước thải sinh hoạt ≥ 90% chỉ tiêu cấp nước sạch sinh hoạt

+ Nước thải công nghiệp ≥ 90% chỉ tiêu cấp nước công nghiệp

* Cấp điện:           

+ Điện sinh hoạt : 700w/người (*).

+ Điện công cộng: 40%(*)=280w/người.

* Thông tin liên lạc:

+ Đến năm 2025:  50 máy/100dân.

3.1.4. Dự báo dân số và đất đai:

3.1.4.1. Dự báo dân số

a. Dự báo quy mô dân số theo phương pháp dự báo tăng tự nhiên và tăng cơ học:

Dân số hiện trạng là 167.763 người với tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1%.

- Tăng tự nhiên trong 13 năm : 167.763 x (1+0,01)13 = 183.190 người.

- Tổng dân số Quận Ngô Quyền tính đến năm 2025 theo tỷ lệ tăng tự nhiên  là : 183.190 người.

b. Phương pháp dự báo quy mô dân số theo sức chứa :

Theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009, xác định Khu vực đô thị trung tâm thành phố Hải Phòng với 7 quận là Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, Hải An, Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn và dự kiến mở rộng 5 quận mới là Bến Rừng, Bắc Sông Cấm, Tây Bắc, An Dương, Tràng Cát-Cát Hải có chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng là 70-84 m2/ người (đô thị trung tâm).

Qua nghiên cứu, tổng diện tích tự nhiên của quận Ngô Quyền là: 1134.81ha; Trong đó:

+ Đất dân dụng hiện trạng là: 636.16 ha; chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng hiện trạng là 37,9 m2/người, (thấp hơp so với chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng trung bình của khu vực đô thị trung tâm nêu trên (70-84 m2/ người).

+ Đất ngoài  khu dân dụng diện tích: 412.91ha;

+ Các loại đất khác: 85.74 ha bao gồm đất trống, đất nông nghiệp, đất đang san lấp.

Ngoài ra, theo Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính Phủ, xác định ranh giới quận Ngô Quyền có một phần nằm trong Khu hạn chế phát triển được giới hạn trong phạm vi các tuyến đường Hoàng Diệu, Lê Thánh tông, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Văn Linh (đường vành đai 1) chỉ tập trung cải tạo chỉnh trang, không thay đổi lớn về cơ cấu sử dụng đất, tránh quá tải về hạ tầng đô thị.

Vì vậy, đối với phạm vi địa giới quận Ngô Quyền nằm trong khu vực hạn chế phát triển, Viện quy hoạch nghiên cứu lựa chọn chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng đô thị là: 60m2/người (so với chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng đô thị hiện trạng của quận Ngô Quyền hiện nay là: 37,9 m2/người) để tránh không làm thay đổi lớn về cơ cấu sử dụng đất của quận Ngô Quyền và phù hợp với nội dung nghiên cứu của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng.

 Đối với phạm vi ngoài khu vực hạn chế phát triển gồm phía Bắc đường Hoàng Diệu, Lê Thánh Tông, phía Nam đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Văn Linh, lựa chọn chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng đô thị: 70 m2/người cho phù hợp với tình hình thực tế và định hướng quy hoạch chung thành phố Hải Phòng.

Ngoài ra, khi tính toán chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng đô thị tại các quận khác, đặc biệt là 5 quận mới dự kiến thuộc khu vực đô thị trung tâm sẽ áp dụng chỉ tiêu sử dụng đất cao hơn, đảm bảo tổng thể khu vực đô thị trung tâm có chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng là 70-84m2/người theo đúng nội dung Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009.

Như vậy, dự báo theo sức chứa của quận Ngô Quyền đến năm 2025 được tính toán cụ thể như sau:

Diện tích đất quy hoạch :

1134.81 ha.

- Diện tích đất dân dụng hiện trạng:

       636.16ha.

- Diện tích đất Nông nghiệp, đất trống, đất nghĩa trang sau khi di chuyển,

91.67 ha

- Diện tích đất công nghiệp, kho tàng bến bãi dự kiến di chuyển :

    218.04 ha.

* Tổng diện tích đất dân dụng dự kiến :

= 945.87ha

*/ Diện tích đất dân dụng trong  khu vực hạn chế phát triển ( giới hạn đường Hoàng Diệu, đường Lê Thánh tông, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm: Bao gồm các phường: Vạn Mỹ, Ngô Quyền, Cầu tre, Máy )

555.5ha

+ Chỉ tiêu sử dụng đất đân dụng / người

60m2/người

+ Dân số khu vực hạn chế phát triển

92583người

*/ Diện tích đất dân dụng trong khu vực không hạn chế phát triển

(Bao gồm phía Bắc đường ngô Quyền và phía Nam đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)

390.37 ha

+ Chỉ tiêu đất dân dụng / người

70m2/người

+ Dân số khu vực không hạn chế phát triển

55762 người

* Tổng dân số dự báo theo sức chứa toàn quận đến năm 2025:

148.345 người

c/ Chọn quy mô dân số: Quy mô dân số số theo phương pháp 2 (chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng đô thị Khu vực hạn chế phát triển là: 60 m2/ người; Khu vực ngoài khu hạn chế phát triển lựa chọn chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng đô thị là 70m2/người) là phù hợp với tình hình thực tế của quận và phù hợp với nội dung nghiên cứu của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1448/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Tính toán, lựa chọn quy mô dân số quận Ngô Quyền đến 2025: là 148.345  người làm tròn: 148.300 người.

Do vậy, để tăng điều kiện sống của người dân trong khu vực đô thị cũ như Quận Ngô Quyền cần thiết phải bổ sung diện tích đất dân dụng, di chuyển các nhà máy, xí nghiệp, kho tàng ra khỏi đô thị và có các giải pháp đồng bộ để giãn dân ra các khu vực đô thị mới thuộc các địa bàn lân cận như Dương Kinh, Đồ Sơn, An Dương, Bến Rừng, Bắc Sông Cấm...).

3.1.4.2. Dự báo đất đai

* Xác định nhu cầu sử dụng đất các khu chức năng trong khu dân dụng : đất dân dụng dự kiến đến năm 2025 dự kiến là: 945.87ha với quy mô dân số dự kiến là 148300người bao gồm đất ở, đất công trình công cộng, đất cây xanh TDTT, đất giao thông đối nội.

- Đất đơn vị ở dự kiến :                  148300 x 8 - 50m2/người =118 - 741 ha.

- Đất công trình  công cộng dự kiến :  148300 x 4 - 5m2/người = 59 - 74 ha.

- Đất cây xanh TDTT dự kiến :               148300x 3-5m2/người = 44 - 74ha.

3.2. QUY HOẠCH CƠ CẤU PHÂN KHU CHỨC NĂNG
3.2.1.Các quan điểm điều chỉnh:

Tuân thủ các định hướng điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 tầm nhìn 2050 đã được Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt.

Gắn kết hài hòa giữ khu vực điều chỉnh với cơ cấu quy hoạch chung toàn quận và thành phố.

Phát triển ổn định các khu vực cũ, chỉnh trang và nâng cấp đô thị góp phần cùng các khu vực đô thị phát triển mới tạo thành một quận trung tâm xứng tầm đô thị loại I trung tâm cấp quốc gia.

Phát triển đô thị từng bước ổn định theo trình tự các dự án đầu tư kết hợp với chỉnh trang các tuyến phố với mục đích phát triển du lịch dịch vụ, thương mại đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.

Các khu chức năng  đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường, cảnh quan đô thị. Xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hiện đại đảm bảo mục tiêu xây dựng và phát triển đô thị bền vững.

3.2.2. Phương án cơ cấu quy hoạch đã được UBND thành phố phê duyệt năm 2002

Tổ chức quy hoạch theo địa bàn hành chính Quận Ngô Quyền có diện tích 1241ha.

- Tổng quy mô dân số đến năm 2020 là 187.000 người.

- Hệ thống giao thông: Kết hợp giữa giao thông vành đai và hướng tâm, phân bố đều trên toàn khu vực Quận.

* Bố Cục :

- Được quy hoạch thành 14 đơn vị ở.

- Vùng giáp sông Cấm được bố trí các nhà máy xí nghiệp, kho bãi, và hệ thống cảng sông.

* Đất dân dụng :

- Trung tâm hành chính các cấp bao gồm: 202,75 ha chiếm 17,94 %.

+ Trung tâm HCCT mới của Quận được bố trí trên trục không gian đường ngã 5- Sân Bay Cát Bi.

+ Các trung tâm VH-TDTT cây xanh công viên kết hợp của thành phố được bố trí theo trục không gian đường Lạch Tray và công viên Hồ Đông Khê.

+ Trung tâm thương nghiệp và tiện ích công cộng : trục đường Lạch Tray, Trần Phú, Cầu Đất, Ngã 5 Sân Bay Cát Bi.

- Khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí, cây xanh : 42,19 ha chiếm 3,73%.

* Đất ngoài dân dụng :  

- Diện tích đất sản xuất công nghiệp, kho tàng bến bãi là 118 ha, chiếm 10,65% tổng diện tích đất quận.

- Đất an ninh quốc phòng: 17,48 ha chiếm 1,57% tổng diện tích đất.

- Đất cây xanh cách ly: 29 ha chiếm 2,16 %.

- Đất di tích lịch sử, văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng: 4,75 ha chiếm 0,42%.

- Đất khu ở: 464,09 ha chiếm 41%.

3.2.3. Các phương án cơ cấu phân khu chức năng

3.2.3.1. Phương án 1

Tổng diện tích quy hoạch là: 1134,81 ha

Khu dân dụng chia làm 14 đơn vị ở, khu vực phường Máy Chai  sau khi chuyển các nhà máy xí nghiệp, kho tàng bến bãi, ra khu vực các khu công nghiệp của thành phố quỹ đất được phát phát triển đô thị và quy hoạch thành 2 đơn vị ở  ( đơn vị ở Phía Đông Phường Máy chai  và đơn vị ở phía tây phường Máy Chai). Ranh giới chia tách là trục đường 21m theo hướng Bắc Nam từ trục đường Lê Thánh Tông ra phía sông Cấm.

Di chuyển các cơ sở sản xuất trên địa bàn quận về các khu công nghiệp tập trung của thành phố,  quỹ đất sau khi di chuyển được quy hoạch thành các công trình công cộng, dịch vụ thương mại đa chức năng, khu cây xanh thể dục thể thao, bãi đỗ xe và khu ở...

Từng bư­ớc di chuyển cảng ven sông Cấm ra khu vực cảng Cửa ngõ quốc tế Hải Phòng. Quỹ đất khu vực này xây dựng công viên ven sông, các trung tâm  thương mại dịch vụ cao tầng, trung tâm hội nghị, quảng trư­ờng, bến du thuyền... kết hợp với khu đô thị phía Bắc sông Cấm tạo ra một không gian đô thị ven sông hiện đại và phù hợp với định hướng quy hoạch chung của thành phố.

 Kế thừa hệ thống giao thông hiện trạng và mạng lưới giao thông theo dạng ô cờ của quy hoạch Quận Ngô Quyền đã được phê duyệt năm 2002. Quy hoạch phát triển thêm hệ thống giao thông ven sông Cấm, giao thông theo hướng Bắc Nam và Đông Tây tại khu vực phường Máy Tơ, Máy Chai, Vạn Mỹ tạo sự kết nối liên hoàn giữa sông Cấm và khu đô thị mới phía Bắc với khu  phía Nam quận.

Chỉnh trang các tuyến phố chính như­ trục đường Lạch Tray, đường Trần Phú, Đà Nẵng, Điện Biên Phủ nút giao thông ngã sáu Máy Tơ, Nút giao thông ngã năm quán Bà Mau, xây dựng tuyến đường Đông Khê 2, khu đô thị mới ngã năm sân bay Cát Bi, khu đô thị mới Lạch Tray- Hồ Đông…

Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đáp ứng các nhu cầu phát triển phù hợp với tình hình phát triển chung của xã hội.

Sau khi tuyến đường sắt đôi đoạn từ ga Hải phòng đi cảng Chùa vẽ được điều chỉnh hướng tuyến theo quy hoạch chung thì khu nhà ở hiện trạng phía Bắc đường Lê Thánh Tông ( đoạn từ đường Lê Lai đến mương Đông Bắc) được quy hoạch là đất ở ( với lô đất xây dựng nhà ở hiện trạng >45m2 và kích thước lô đất đảm bảo theo quy định để xây dựng nhà ở) và quy hoạch là cây xanh trong đơn vị ở (với các lô đất < 45 m2 và kích thước không đảm bảo theo quy định để xây dựng nhà ở). Đối với khu đất 188m2 của công ty cổ phần cơ điện và nông nghiệp hải Phòng được quy hoạch là đất phục vụ công cộng.

*/ Nội dung cụ thể

    - Các công trình hành chính

   + Trung tâm hành chính Quận Ngô Quyền: di chuyển về phía trục đại lộ 13/5 dự án Ngã năm Sân Bay - Cát Bi theo quy hoạch chi tiết được UBND thành phố phê duyệt.

   + Xây mới trụ sở phường Gia Viên tại công ty Thảm Len.

   + Di chuyển trụ sở phường  Nam phường  Máy Chai trên đường Lê Lai về ngõ 17 đường Ngô Quyền và Bổ sung thêm trụ sở Đông Phường Máy Chai trên mặt trục đường 21m .

   + Chuyển trụ sở phường vạn Mỹ về ngõ 282 Đà Nẵng.

  • Trung tâm các đơn vị ở

Hệ thống trung tâm các đơn vị ở đảm bảo bán kính phục vụ từ 400-500m đặt tại trung tâm các đơn vị ở. Bao gồm:

          + Trường học cấp 1, 2, nhà trẻ (khoảng từ 1-1,5ha/trường).

          + Chợ, dịch vụ hàng ngày (khoảng 0,5 ha/công trình).

          + Trạm y tế (khoảng 500m2/trạm/1000 người).

          + Trụ sở hành chính chính trị cấp phường

Nâng cấp các trụ sở Giáo dục - hiện có, xây mới một số trường mẫu giáo, tiểu học, THCS đáp ứng nhu cầu sử dụng và đảm bảo bán kính phục vụ dân sinh theo từng nhóm ở.

Xây mới một số trường mẫu giáo, tiểu học, THCS .. trên các địa bàn phường Máy Chai, Lạc Viên, Gia Viên, Cầu Tre, Vạn Mỹ, Đông Khê.

Nhà trẻ mẫu giáo:  hiện trạng có 19 trường, xây mới thêm 9 trường tại khu đô thị Ngã 5 sân bay Cát Bi, đan xen với các nhóm ở, không gian cây xanh TDTT tạo thành cấu trúc đơn vị ở.

Trường tiểu học: hiện trạng có 12 trường, xây mới 01 trường tại cụm 4 phường Đông Khê.

Trường THCS: hiện trạng có 10 trường cải tạo, nâng cấp. Xây mới trên địa bàn Quận 01 trường tại P.Đông Khê, 02 trường tại P.Máy Chai.

Trường THPT: có 04 trường là THPT Thái Phiên và THPT Trần Phú, THPT Thăng Long, THPT dân lập Mary Curie.

Di chuyển trường Trần Phú 3 theo quy hoạch đã được phê duyệt đảm bảo bán kính hoạt động của các khu dân cư theo quy hoạch.

  - Các công trình dịch vụ thương mại:

 Các công trình dịch vụ thương mại được bố trí theo dạng phi tầng bậc. Các khu vực tập trung theo dạng tuyến (hai bên trục đường Lê Hồng Phong, hai bên trục đường Ngô Quyền, Khu vực ven sông Cấm) và bố trí theo dạng điểm tại các lô đất xung quanh các nút giao giao thông (Quán Mau, Ngã sáu Máy Tơ, nút giao giữa đường Lê Hồng Phong, đường đại lộ 13-5 và các điểm giao của các trục đường lớn…)

-  Khu công viên cây xanh tập chung.

Cải tạo hai khu vực cây xanh công viên lớn của thành phố (khu vực hồ điều hoà An Biên, Hồ Phương Lưu, và khu vực hồ điều hoà tiên nga). Bố trí thêm khu vực cây xanh công viên ven sông Cấm, và khu vực phường Máy Chai, Máy Tơ, Vạn Mỹ tại các khu vực nhà máy xí nghiệp kho bãi di chuyển.

- Khu thể dục thể thao

+ Chỉnh trang cải tạo khu vực thể dục thể thao của thành phố tại khu vực sân Lạch Tray.

+ Cải tạo chỉnh trang khu thể thao cấp quận tại sân vận động Máy Tơ.

+ Bố trí các khu thể dục thể thao kết hợp với văn hoá tại trung tâm của các nhóm nhà ở.

 - Các công trình an ninh quốc phòng:.Gồm trụ sở công an ph­ường, quận, thành phố, doanh trại quân đội, cảnh sát giao thông, cảnh sát biên phòng.

- Các công trình tôn giáo: giữ nguyên và cải tạo chỉnh trang các khu di tích lịch sử để trách sự tác tác động của quá trình đô thị hoá và đảm bảo được giá trị lịch sử.

Bảng 3.4.3. Bảng cân bằng sử dụng đất phương án 1.

STT

Loại đất

Diện tích
 (ha)

Tỷ lệ
 (%)

Tỷ lệ
(%)

Chỉ tiêu
(m2/người)

A

ĐẤT DÂN DỤNG

950.68

100

83.77

64.11

1

Đất công trình công cộng cấp quận ( khu ở)

48.45

5.10

4.27

3.27

2

Đất cây xanh -TDTT

95.69

10.07

8.43

6.45

 

2.1.Đất cây xanh - TDTT cấp thành phố

89.87

 

 

 

 

2.2. Đất cây xanh- TDTT cấp quận ( khu ở)

5.82

 

 

 

3

Đất đa chức năng

77.43

8.14

6.82

5.22

4

Đất đơn vị ở

582.78

61.30

51.35

39.30

 

4.1.Đất ở

424.75

44.68

37.43

28.64

 

4.2.Đất công cộng trong đơn vị ở

31.57

 

 

 

 

4.3.Đất cây xanh đơn vị ở

17.94

 

 

 

 

4.4.Đất đường giao thông trong đơn vị ở

108.52

 

 

 

5

Đất giao thông thành phố, liên khu vực

146.33

15.39

12.89

9.87

B

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

184.13

 

16.23

 

1

 Đất công cộng cấp thành phố

35.84

 

3.16

 

2

Đất cơ quan văn phòng

10.21

 

 

 

3

Đất di tích lịch sử tôn giáo

3.58

 

0.32

 

4

Đất an ninh quốc phòng

11.89

 

1.05

 

5

Đất nghĩa trang nghĩa địa

0.66

 

0.06

 

7

Đất giao thông tĩnh

6.79

 

0.51

 

8

Đất công trình đầu mối kỹ thuật

0.98

 

0.09

 

9

Đất công trình đầu mối hạ tầng đô thị (Nhà ga, bến cảng..)

9.84

 

0.87

 

10

Mặt nước

104.34

 

9.19

 

 

TỔNG ĐẤT TỰ NHIÊN = A + B

1134.81

 

100

 

 

* Ưu điểm:

- Phù hợp điểu chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050.

- Đảm bảo được cơ cấu sử dụng đất hợp lý phù hợp với trước mắt và lâu dài về việc phát triển của đô thị.

- Giải quyết quy hoạch chi tiết theo từng đơn vị phư­ờng thuận tiện trong quản lý của địa ph­ương.

- Tạo đ­ược quỹ đất phát triển đô thị, th­ương mại, du lịch.

- Tạo ra các không gian mở ven sông Cấm điểm nhấn khu vực đô thị trung tâm .

* Nhược điểm:

- Di chuyển một diện tích lớn các xí nghiệp công nghiệp trên địa bàn Quận.

- Đầu t­ư kinh phí ban đầu lớn cho việc xây dựng hệ thống hạ tầng kĩ thuật, công viên, cây xanh cảnh quan, cây xanh mặt nư­ớc...

3.2.3.1. Phương án 2

 

Giữ nguyên hiện trạng cơ cấu phần đô thị đã phát triển, chỉnh trang nâng cấp hệ thống giao thông thuận tiện sử dụng.

Di chuyển các xí nghiệp công nghiệp nằm phía Bắc giáp sông Cấm lấy quỹ đất phát triển giáo dục, dân sinh, thương mại dịch vụ. Tập trung cải tạo xây mới tại các khu vực như phường Máy Tơ, Máy Chai, Vạn Mỹ, Lạc Viên, Đông Khê.

Điều chỉnh tuyến đường sắt từ ga Hải Phòng đi cảng Hải Phòng theo đúng quy hoạch chung thành phố.

Tổ chức các đơn vị ở: Tổ chức 13 đơn vị ở theo quy mô nhóm ở trung bình từ 45-90 ha/đơn vị ở

Trung tâm tiện ích công cộng: được bố trí theo từng đơn vị ở.

Trung tâm hành chính chính trị Quận: dự kiến di chuyển về phía trục đại lộ 13/5 dự án Ngã Năm Sân Bay - Cát Bi theo quy hoạch chi tiết được UBND thành phố phê duyệt.

Trung tâm đơn vị ở: đan xen trong đơn vị ở phù hợp với tình hình thực tế của quận linh hoạt trong sử dụng.

Khu cây xanh TDTT: nâng cấp cải tạo các tuyến kênh mương hở, các hồ chứa nước, bãi bồi ven sông, các cảng dịch vụ, công viên tập trung của quận theo hướng phát triển môi trường ổn định, bền vững gắn kết với tự nhiên đảm bảo các chỉ tiêu an toàn vệ sinh môi trường tạo cảnh quan đẹp cho quận và thành phố.

Các cơ sở sản xuất công nghiệp: Di chuyển các cơ sở sản xuất công nghiệp ra khỏi địa bàn quận về các khu công nghiệp tập trung lấy quỹ đất phát triển DVTM, công viên cây xanh, trung tâm thương mại đa chức năng, sử dụng hỗn hợp các khu ở mới, chung cư cao tầng theo đúng điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng.

Các khu vực cảng, bến bãi: xây dựng các cảng dịch vụ du lịch, quảng trường, công viên...

Các công trình an ninh quốc phòng: cơ bản giữ nguyên.

Các công trình tôn giáo: cải tạo chỉnh trang đáp ứng nhu cầu đô thị hóa quận.

Xây dựng các nút giao thông khác cốt, bãi để xe, công viên cây xanh, công trình công cộng, DVTM theo quy hoạch

Kết nối hệ thống giao thông hiện hữu với hệ thống giao thông theo quy hoạch mới điều chỉnh đảm bảo đồng bộ hiện đại.

                 Bảng 3.4.4. Bảng cân bằng sử dụng đất phương án 2.

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu m2/người

A

ĐẤT DÂN DỤNG

934.65

100

65.4

1

Đất công trình công cộng cấp quận ( khu ở)

35.8

3.83

2.5

2

Đất cây xanh -TDTT

51.04

5.46

3.6

 

2.1.Đất cây xanh - TDTT cấp thành phố

45.22

 

3.2

 

2.2. Đất cây xanh- TDTT cấp quận ( khu ở)

5.82

 

0.4

3

Đất đa chức năng ( ở kết hợp dịch vụ  thương mại cao tầng )

54.06

5.78

3.8

4

Đất đơn vị ở

564.45

60.39

39.5

 

4.1.Đất ở

417.97

 

29.2

 

4.2.Đất công cộng trong đơn vị ở

38.47

 

2.7

 

4.3.Đất cây xanh đơn vị ở

20.49

 

1.4

 

4.4.Đất đường giao thông khu vực, phân khu vực

87.52

 

6.1

5

Đất giao thông thành phố, liên khu vực

229.3

24.53

16.0

B

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

201.18

 

14.1

1

 Đất công cộng cấp thành phố

35.84

 

 

2

Đất cơ quan

10.57

 

 

3

Đất di tích lịch sử tôn giáo

3.58

 

 

4

Đất an ninh quốc phòng

12.51

 

 

5

Đất nghĩa trang nghĩa địa

5.17

 

 

6

Đất giao thông đối ngoại

6.77

 

 

7

Đất giao thông tĩnh

3.27

 

 

8

Đất công trình đầu mối kỹ thuật

0.98

 

 

9

Đất công trình đầu mối hạ tầng đô thị (Nhà ga, bến xe..)

9.37

 

 

10

Mặt nước

113.12

 

 

 

TỔNG ĐẤT TỰ NHIÊN = A + B

1134.81

 

 

 

* Ưu điểm :

- Giải quyết quy hoạch chi tiết theo từng đơn vị ở.

- Giải quyết được đồng bộ quy hoạch trên toàn quận theo hướng hiện đại hóa.

- Di chuyển đồng bộ các xí nghiệp công nghiệp trên địa bàn quận tạo được quỹ đất phát triển đô thị. Xây dựng hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ hiện đại hơn.

* Nhược điểm :

     - Di chuyển một diện tích lớn các xí nghiệp công nghiệp, cơ sở sản xuất  trên địa bàn quận lấy quỹ đất phát triển đồng bộ hạ tầng theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố.

- Chia đô thị theo từng đơn vị ở gây chồng chéo với quản lý hành chính, gây lãng phí trong sử dụng về hệ thống hạ tầng đô thị, công trình dịch vụ công cộng.

- Do di chuyển đồng bộ các cơ sở sản xuất, các khu ở kém chất lượng lấy quỹ đất phát triển đô thị đồng bộ hiện đại gây mất ổn định về đời sống dân sinh.

- Đầu tư kinh phí ban đầu lớn cho việc xây dựng hệ thống công viên, cây xanh cảnh quan, cây xanh mặt nước...

 
3.2.4. Lựa chọn phương án điều chỉnh

          Trên cơ sở phân tích các ưu nhược điểm, lựa chọn phương án 1 là phương án chọn để triển khai quy hoạch sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan.

3.2.5. Các nội dung điều chỉnh so với phương án được phê duyệt tại Quyết định số 1899/QĐ-UB ngày 22/08/2002 của UBND thành phố Hải Phòng

a. Nội dung điều chỉnh:

STT

THEO QUYẾT ĐỊNH (NĂM 2002)

NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH

LÝ DO ĐIỀU CHỈNH

A

-  VỀ QUY MÔ

 

- Diện tích: 1241ha bao gồm 14 phường.

- Quy mô dân số đến năm 2020: 187.000 người.

- Diện tích: 1134.81 ha bao gồm 14 phường.

- Quy mô dân số đến năm 2025: 148300 người.

Phường Cát Bi chuyển về quận Hải An. Tính toán quy mô dân số để đảm bảo chi tiêu đất dân dụng 60 – 8 0 m2/ người

B

- TÍNH CHẤT :

 

-Là khu cảng, công nghiệp, kho bãi ven sông Cấm.

-Là đầu mối giao thông: đường sắt, đường bộ và đường thuỷ.

-Là trung tâm hành chính chính trị, trung tâm thương mại, du lịch và dịch vụ, văn hoá TDTT của Thành phố.

-Là khu đô thị.

-Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.

-Là khu cảng dịch vụ, du lịch ven sông Cấm.(bỏ t/c công nghiệp và kho bãi).

-Là đầu mối giao thông: đường sắt, đường bộ và đường thủy.

-Là trung tâm hành chính chính trị, trung tâm thương mại, du lịch và dịch vụ, văn hóa TDTT của Thành phố và của Quận.

- Là một trong những trung tâm giáo dục đào tạo cấp vùng

-Là khu ở đô thị.

-Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.

 

Khu cảng, kho bãi được di chuyển ra Đình Vũ và cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng, Công nghiệp dần chuyển ra các khu công nghiệp tập trung

C

-  QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT :

Cơ sở sản xuất công nghiệp

- Giữ lại toàn bộ khu vực cầu cảng, bến bãi hiện có ven sông Cấm.

- Chỉ di chuyển một số cơ sở sản xuất công nghiệp độc hại gây ô nhiễm và làm ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực dân cư.

- Từng bước di chuyển những nhà máy, kho tàng ven sông Cấm .

- Di chuyển toàn bộ các cơ sở công nghiệp ra khỏi địa bàn về các khu công nghiệp tập trung đã quy hoạch.

Theo điều chỉnh Quy hoạch chung TP Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn 2050, di chuyển các nhà máy xí nghiệp, kho tàng bến bãi ra các khu cụm công nghiệp tập trung của thành phố

Du lịch

- Không gian cảnh quan ven sông Cấm được khai thác triệt để cho vận tải và công nghiệp dịch vụ cảng.

- Không gian ven sông Cấm phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, dịch vụ thương mại.

 

Dịch vụ thương mại

- Nâng cấp các cơ sở dịch vụ thương mại đã có tại các trục đường hiện có.

- Xây mới các trung tâm thương mại tại khu vực khu đô thị mới ngã 5 sân bay Cát Bi.

- Ngoài việc bố trí dịch vụ thương mại như đã được phê duyệt năm 2002, bổ sung thêm quỹ đất xây dựng các cơ sở dịch vụ thương mại tại khu vực ven sông Cấm (một phần khu vực quỹ đất sau khi di chuyển các kho bãi trong cảng)

 

Cây xanh TDTT

- Cây xanh TDTT cấp quận gồm cây xanh công viên An Biên, hồ cây Na, hồ Tiên Nga dự kiến cây xanh trục đại lộ 13/5 và những điểm cây xanh nhỏ đan xen trong khu dân cư.

 

 

 

- Công viên hồ Phương Lưu có diện tích 49 ha là công viên cây xanh mặt nước.

- Bổ sung quỹ đất ven sông Cấm, tổ chức các công viên vui chơi giải trí, cây xanh, đường dạo và phát triển du lịch. Bổ sung thêm một số khu cây xanh đan xen trong khu dân cư Máy Chai, Máy Tơ, Lạc Viên, Vạn Mỹ.

- Công viên hồ Phương Lưu đã được điều chỉnh một phần đất công viên trong địa giới hành chính quận vào đồ án khu đô thị mới Ngã 5 sân bay Cát Bi thành quỹ đất nhà ở, tái định cư. Hiện đồ án quy hoạch công viên Hồ Phương Lưu đã được phê duyệt có diện tích 46,66 ha.

 

Đất an ninh quốc phòng

- Giữ nguyên quỹ đất an ninh quốc phòng như hiện trạng.

- Điều chỉnh một phần diện tích đất quốc phòng an ninh sang đất phát triển đô thị:nhà ở hạ tầng.

 

D

- QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT :

Giao thông

- Quy hoạch tuyến đường sắt đơn tới Cảng Đình Vũ, tuyến đường đôi đến Cảng Hải Phòng.

- Quy hoạch tuyến đường sắt hành khách Hà Nội - Hải Phòng đi qua khu vực cảng Hoàng Diệu (sau UBND thành phố), qua đường Máy Tơ đến nút giao thông ngã 6 và vòng vào ga hành khách Hải Phòng

- Hình thành bến tàu khách đi tuyến Cát Bà, Hạ Long, Quảng Ninh.

- Quy hoạch hai tuyến xe bus Chùa Vẽ - Cầu Niệm, Chùa Vẽ - Quán Toan.

- Tuyến đường sắt từ ga hành khách về cảng Chùa Vẽ được dỡ bỏ theo điều chỉnh quy hoạch chung.

- Tuyến đường sắt vận chuyển hành khách giữ nguyên hướng tuyến hiện nay.

- Quy hoạch bến tàu khách du lịch tại Hoàng Diệu.

- Quy hoạch Cảng khách nội địa tại cảng Cửa Cấm.

- Nâng cấp một số tuyến xe bus hiện có, mở mới một số tuyến.

- Bổ sung 02 tuyến đường sắt đô thị nối trung tâm Thành phố với Bắc Sông Cấm và khu vực phía Nam thành phố.

Theo điều chỉnh Quy hoạch chung TP Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn 2050 điều chỉnh lại mạng lưới đường sắt và bổ sung thêm các tuyến đường sắt đô thị phục vụ vận tải hành khách công cộng.

 

San nền (cao độ Hải đồ)

- Khu thành phố cũ:

+4,0m - +4,2m

- Khu đô thị mới:

+3,8m - +4,2m

- Khu công nghiệp >+4,2m

-Khu thành phố cũ:

+4,0m - +4,5m.

-Khu đô thị mới:

+4,2m - +4,5m

 

Do cao độ san nền xây dựng trong quy hoạch lần này có đề cập đến hiện tượng nước biển dâng cao do nhiệt độ trái đất nóng lên.

Thoát nước mưa

- Khu vực thoát nước: Chia làm 05 lưu vực thoát nước

- Phương án thoát nước:

+ Khu đô thị cũ: thoát trực tiếp ra Sông Cấm

+ Khu vực đô thị phát triển: thoát gián tiếp ra kênh, hồ điều hòa và cống ngăn triều

- Phương án thoát nước:

+ Khu vực đô thị cũ: nâng cấp cải tạo hệ thống thoát nước. Xây dựng mới các tuyến cống thoát nước theo đường quy hoạch.

+ Khu vực xây dựng mới: nước mưa tách riêng hoàn toàn.

-Đảm bảo thoát nước trong đô thị cần cải tạo và bổ sung các đường cống thoát nước mới theo đường quy hoạch mới.

- Theo quy hoạch chung, các đô thị xây dựng mới, mạng lưới thoát nước phải được tách riêng.

Cấp nước

- Nguồn nước: lấy từ NMN An Dương qua trạm bơm tăng áp Máy Tơ, bể chứa và đài nước Đổng Quốc Bình.

- Nguồn nước: lấy từ NMN An Dương kết hợp nâng cấp trạm bơm tăng áp Máy Tơ và Đổng Quốc Bình.

- Bổ sung mạng lưới cấp nước mới và mạng lưới họng cứu hoả trên các trục đường cấp nước chính.

-Đảm bảo lưu lượng cung cấp nước với áp lực cao tới các công trình.

Cấp điện

- Giữ nguyên tuyến 110kV.

- Xây dựng lưới hạ áp ngầm tại các phố chính.

- Trạm hạ áp dự kiến trạm treo và trạm xây.

- L­ới chiếu sáng vẫn chưa đư­ợc tách riêng, vẫn thiết kế đi chung cột với điện lực.

- Giữ nguyên hướng tuyến 110kV hiện có. Hạ ngầm một phần tuyến 110kV, đoạn từ trạm biến áp 110kV Cửa Cấm đến Hồ Phương Lưu.

- Xây dựng lưới hạ áp ngầm trên toàn quận.

- Trạm hạ áp dự kiến trạm kiốt và trạm xây

- L­ưới chiếu sáng đ­ược thiết kế độc lập.

- Tuyến đường dọc mương Cầu Tre dự kiến mở rộng lên 30m ảnh hưởng đến tuyến điện hiện có (tuyến điện nằm giữa tuyến đường dự kiến).

- Đảm bảo cảnh quan cho đô thị, an toàn trong vận hành và sửa chữa.

- Thiết kế hệ thống đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn về chiếu sáng kết hợp với tạo cảnh quan cho đô thị.

Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

- Quy hoạch 01 khu xử lý nước thải đặt gần hồ điều hòa Cát Bi.

 

 

 

- Nước thải trên địa bàn Quận  được thu gom đưa về 02 khu xử lý tập trung của thành phố: Khu xử lý  Hồ Đông và Vĩnh Niệm (bỏ KXL nước thải Cát Bi).

- Xây dựng mới hệ thống cống bao và các trạm bơm nước thải.

 

 

- Các nghĩa trang trong đô thị đóng cửa, dần di chuyển về nghĩa trang tập trung của thành phố.

- Vị trí khu xử lý nước thải Cát Bi không còn phù hợp với sự phát triển của thành phố theo quy hoạch chung đã được phê duyệt, quy mô khu xử lý không đảm bảo để xử lý hết lượng nước của Quận và khu vực.

- Các nghĩa trang dần di chuyển về nghĩa trang tập trung của thành phố nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường trong đô thị.

3.3. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỔNG THỂ PHƯƠNG ÁN CHỌN
      3.3.1. Quy hoạch đất trong khu dân dụng

Với phạm vi quy hoạch Quận ngô Quyền có diện tích: 1134,81 ha. Trong đó đất trong khu dân dụng có quy mô 950.68 ha, đất ngoài  khu dân dụng 184.13ha

*/ Đất trong khu dân dụng: 950.68 ha chiếm 83.77% diện tích toàn quận

+ Đất công trình công cộng cấp quận là 48.45ha chiếm 5.10% trong khu dân dụng : Trong đó đất công trình hành chính 1,32ha, giáo dục là 1,76 ha, văn hóa là 0,12ha, y tế là 0,45 ha, công cộng khác ( Thương mại, dịch vụ) là 44.8ha.

+ Đất cây xanh công viên, cây xanh thể dục thể thao 95.69ha chiếm 10.07 % trong khu dân dụng.

+ Đất đa chức năng là 77.43 ha chiếm 8.14% trong khu dân dụng

+ Đất đường giao thông cấp đô thị và khu vực là 146.33 ha chiếm 15.39 % trong khu dân dụng.

+ Đất đơn vị ở  là 582.78ha chiếm 61.3% trong khu dân dụng ( trong đó đất ở  424.75ha, đất công cộng trong đơn vị ở 31.57 ha, đất cây xanh đơn vị ở 17.94 ha, đất đường giao thông trong đơn vị ở 108.52ha).

*/ Quy hoạch hệ thống đất đơn vị ở(đất ở, đất công cộng, đất cây xanh, đất giao thông):

- Quy mô diện tích: 582.78ha

- Toàn bộ Quận được chia thành 14 đơn vị ở. Trong đó:

*/ Đơn vị ở số 1

Vị trí : một phần phường Máy Tơ:

Diện tích đất đơn vị ở: 27,29ha

Quy mô dân số: 6.722 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự.

*/Đơn vị ở số 2:

Vị trí : một phần phường Máy Chai

Diện tích đất đơn vị ở: 52,89ha

Quy mô dân số: 13.037 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự.

*/Đơn vị ở số 3:       

Vị trí : một phần phường Máy chai, một phần phường vạn Mỹ

Diện tích đất đơn vị ở: 41,28ha

Quy mô dân số: 10.159 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự.

*/Đơn vị ở số 4:

Vị trí : một phần phường Máy chai, phường Lạc Viên, phường Cầu tre

Diện tích đất đơn vị ở: 54,54ha

Quy mô dân số: 13.433 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự, nhà ở chung cư.

*/Đơn vị ở số 5:

Vị trí : một phần phường Vạn Mỹ, phường Đông Khê.

Diện tích đất đơn vị ở: 56,74ha

Quy mô dân số: 13.975 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự, nhà ở chung cư.

*/Đơn vị ở số 6:

Vị trí : một phần phường Đông Khê, phường gia viên.

Diện tích đất đơn vị ở: 47,52ha

Quy mô dân số: 11.704 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự, nhà ở chung cư.

*/Đơn vị ở số 7:

Vị trí : một phần phường Đông Khê, phường gia viên, phường Đằng Giang.

Diện tích đất đơn vị ở: 55,9ha

Quy mô dân số: 13.749 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự, nhà ở chung cư.

*/Đơn vị ở số 8:

Vị trí : một phần phường Gia viên, phường Lương Khánh Thiện.

Diện tích đất đơn vị ở: 14,98ha

Quy mô dân số: 3.690 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự.

*/Đơn vị ở số 9:

Vị trí : Phường cầu Đất, một phần phường Gia viên, phường Lê Lợi.

Diện tích đất đơn vị ở: 24,36ha

Quy mô dân số: 6.000 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự.

*/Đơn vị ở số 10:

Vị trí : Phường Lạch Tray, một phần phường Đằng Giang, phường Lê Lợi.

Diện tích đất đơn vị ở: 20,48ha

Quy mô dân số: 5.044 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự.

*/Đơn vị ở số 11:

Vị trí : một phần phường Đông khê.

Diện tích đất đơn vị ở: 24,19 ha

Quy mô dân số: 5.958 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự,nhà ở chung cư.

*/Đơn vị ở số 12:

Vị trí : một phần phường Đông khê, Phường Đằng Giang.

Diện tích đất đơn vị ở: 64,67 ha

Quy mô dân số: 15.929 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự.

*/Đơn vị ở số 13:

Vị trí : một phần phường Đằng Giang, phường Lạch Tray.

Diện tích đất đơn vị ở: 22,45 ha  

Quy mô dân số: 5.473 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự, nhà ở chung cư.

*/Đơn vị ở số 14:

Vị trí : một phần phường Đằng Giang, phường Đổng Quốc Bình.

Diện tích đất đơn vị ở: 75,49 ha

Quy mô dân số: 18.266 người

Loại hình nhà ở: Xây dựng khu nhà liền kề, nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở biệt thự, nhà ở chung cư.

 

 

 

 

Bảng 3.5.1.a. Bảng cân bằng sử dụng đất trong khu dân dụng.

STT

Loại đất

Diện tích
 (ha)

Tỷ lệ
 (%)

Tỷ lệ
(%)

Chỉ tiêu
(m2/người)

A

ĐẤT DÂN DỤNG

950.68

100

83.77

64.11

1

Đất công trình công cộng cấp quận ( khu ở)

48.45

5.10

4.27

3.27

a

Hành chính (Đảng, chính quyền, nội chính…)

1.32

 

 

 

b

Giáo dục (trường cấp 3)

1.76

 

 

 

c

Văn hóa (thư viện , nhà văn hóa…)

0.12

 

 

 

d

Y tế (bệnh viện, phòng khám đa khoa, trạm y tế..)

0.45

 

 

 

e

Công cộng khác (chợ, thương mại, dịch vụ…)

44.8

 

 

 

2

Đất cây xanh -TDTT

95.69

10.07

8.43

6.45

 

2.1.Đất cây xanh - TDTT cấp thành phố

89.87

 

 

 

a

Cây xanh , mặt nước

87.18

 

 

 

b

Thể dục thể thao

2.69

 

 

 

 

2.2. Đất cây xanh- TDTT cấp quận ( khu ở)

5.82

 

 

 

a

Cây xanh , mặt nước

3.53

 

 

 

b

Thể dục thể thao

2.29

 

 

 

3

Đất đa chức năng

77.43

8.14

6.82

5.22

 

Đất ở kết hợp dịch vụ ,thương mại

77.43

 

 

 

4

Đất đơn vị ở

582.78

61.30

51.35

39.30

 

4.1.Đất ở

424.75

44.68

37.43

28.64

a

Đất ở hiện có - cải tạo chỉnh trang

331.34

 

 

 

b

Đất ở mới thấp tầng

70.06

 

 

 

c

Đất ở mới cao tầng

23.35

 

 

 

 

4.2.Đất công cộng trong đơn vị ở

31.57

 

 

 

a

Hành chính

1.45

 

 

 

b

Giáo dục (trường cấp 1,2..)

19.25

 

 

 

d

Y tế (Trạm y tế, phòng khám..)

0.48

 

 

 

e

Công cộng khác (chợ, thương mại , dịch vụ…)

10.39

 

 

 

 

4.3.Đất cây xanh đơn vị ở

17.94

 

 

 

 

4.4.Đất đường giao thông trong đơn vị ở

108.52

 

 

 

5

Đất giao thông thành phố, liên khu vực

146.33

15.39

12.89

9.87

 

      3.3.2. Quy hoạch sử dụng đất ngoài khu dân dụng

      Quy mô diện tích đất ngoài khu dân dụng 184.13ha:

+ Đất các công trình công cộng cấp thành phố, diện tích  35.84 ha (bao gồm đất công trình hành chính, văn hóa, y tế, đất các trường đại học, cao đẳng, đất y tế cấp thành phố, đất thương mại dịch vụ đa chức năng..).

+ Đất cơ quan văn phòng  10.21ha.

+ Đất lịch sử tôn giáo 3.58 ha

+ Đất nghĩa trang nghĩa địa 0,66ha.

+ Đất an ninh quốc phòng  11.89ha.

+ Đất giao thông tĩnh 6.79ha.

+ Đất công trình đầu mối kỹ thuật  0,98ha.

+ Đất công trình đầu mối hạ tầng đô thị  9.84 ha

+ Đất mặt nước 104.34ha.

Bảng 3.5.1.a. Bảng cân bằng sử dụng đất ngoài khu dân dụng.

STT

Loại đất

Diện tích
 (ha)

Tỷ lệ
 (%)

Tỷ lệ
(%)

Chỉ tiêu
(m2/người)

B

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

184.13

 

16.23

 

1

 Đất công cộng cấp thành phố

35.84

 

3.16

 

a

Hành chính (Đảng, chính quyền, nội chính…)

5.46

 

 

 

b

Giáo dục(viện nghiên cứu, trường đào tạo)

13.22

 

 

 

c

Văn hóa (thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa…)

11.28

 

 

 

d

Y tế (Bệnh viện…....)

0.73

 

 

 

e

Công cộng khác (chợ, thương mại, đa chức năng…)

5.15

 

 

 

2

Đất cơ quan văn phòng

10.21

 

 

 

3

Đất di tích lịch sử tôn giáo

3.58

 

0.32

 

4

Đất an ninh quốc phòng

11.89

 

1.05

 

5

Đất nghĩa trang nghĩa địa

0.66

 

0.06

 

7

Đất giao thông tĩnh

6.79

 

0.51

 

8

Đất công trình đầu mối kỹ thuật

0.98

 

0.09

 

9

Đất công trình đầu mối hạ tầng đô thị (Nhà ga, bến cảng..)

9.84

 

0.87

 

10

Mặt nước

104.34

 

9.19

 

 

3.4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT  THEO TỪNG LÔ ĐẤT ( Xem phụ lục 14: Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất, phụ lục 15 Bảng thống kê quy hoạch chi tiết từng lô đất).

Đất các công trình công cộng bao gồm đất cơ quan hành chính cấp quận, phường, nhà văn hoá, các công trình giáo dục, y tế được quy hoạch với tầng cao từ 4 đến 9 tầng.

Đất xây dựng các công trình thương mại, đa chức năng được bố trí trên hai bên các trục đường chính (đường Lê Hồng Phong, Đường Ngô Quyền, đường Lạch Tray, khu vực ven sông cấm) có tầng cao từ 9 đến 31 tầng .

Đất xây dựng các khu chung cư cao tầng tại các khu vực Đổng Quốc Bình, Vạn Mỹ, Cầu Tre và khu vực phường Máy Chai, Lê Lai có tầng cao 9 tầng.

 
3.5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN–THIẾT KẾ ĐÔ THỊ.
3.5.1.Yêu cầu về  tổ chức và bảo vệ cảnh quan

- Bảo vệ và gìn giữ các di tích lịch sử, văn hoá, cảnh quan và các công trình kiến trúc có giá trị được xác định gắn với quá trình phát triển đô thị  Thành Phố gồm có 81 nhà ở dạng biệt thự và 8 công trình công cộng  ( các công trình kiến trúc pháp đình, chùa, đền, miếu...) xem phụ lục 13 bảng 1, 2 thống kê các công trình kiến trúc gắn liền sự phát triển của đô thị Hải Phòng cần tôn tọa bảo vệ.

- Bảo vệ môi trường.

- Kế thừa văn hoá và kiến trúc truyền thống

 3.5.2. Phân vùng kiến trúc cảnh quan:

Phần kiến trúc cảnh quan: bao gồm 03 vùng:

- Các trục đường và các điểm nhấn đô thị

- Vùng trung tâm công cộng.

- Vùng cây  xanh, mặt nước.

 3.5.3.Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.

        a. Cảnh quan các trục đường và điểm nhấn đô thị.

Quy hoạch các trục không gian dẫn hướng bằng việc trồng cây xanh và bố trí các công trình cao tầng ở hai bên trục đường (Trục đường Đà nẵng, trục đường Lạch Tray, trục đường Lê Thánh Tông, trục đường Ngô Quyền).

Quy hoạch các  điểm nhấn kiến trúc tại các nút giao thông chính như Ngã sáu Máy Tơ, ngã năm quán Bà Mau, nút giao giữa trục đường Lê Hồng Phong và đường 13-5 bằng việc bố trí các công trình dịch vụ thương mại, tổ hợp đa chức năng cao tầng.

    b. Cảnh quan khu vực trung tâm công cộng.

Xây dựng các công trình dịch vụ thương mại cao tầng tại các nút giao thông quan trọng (nút giao thông ngã sáu Máy tơ, nút giao thông Quán mau,  nút giao giữ đường 13-5 và đường Lê Hồng Phong, nút giao giữa đường Lê hồng Phong và đường nguyễn Văn Ninh..)  tạo điểm nhấn cảnh quan làm biểu tượng cho khu vực đô thị, đồng thời tạo động lực phát triển cho khu vực.

Đưa diện tích cây xanh cùng nhiều hoạt động khác nhằm tạo một cảnh quan đô thị có diện mạo hiện đại và hấp dẫn.

       c. Cảnh quan vùng cây xanh - mặt nước.

* Vùng cảnh quan ven sông (sông Cấm)

- Khu vực ven sông Cấm được trồng cây xanh bóng mát có tán cao kết hợp cây bụi tán thấp không làm ảnh hưởng tới tầm nhìn ra khu vực mặt nước Sông Cấm của người đi bộ.

- Các trục giao thông theo hướng Bắc Nam kết nối giữa khu vực đô thị cũ, công trình thương mại cao tầng với khu vực cây xanh mặt nước ven sông Cấm được trồng cây xanh tán thưa và thoáng để đảm bảo tính liên tục giữa các vùng đô thị với Sông Cấm.

- Để tăng tính sinh động của không gian, bố trí ở các quảng trư­ờng các ông trình kiến trúc nhỏ ( quán cà phê, nhà hàng, điêu khắc)

* Tổ chức các trục cây xanh cảnh quan trong các ô phố.

- Tạo sự liên tục giữa các không gian có nhiều cây xanh như không gian công viên cây xanh, trục sông ngòi, trục quan sát và trục đô thị bằng việc trồng cây xanh tán lớn để kết nối, dẫn hướng với các không gian trên.

- Trồng các loại cây tán lớn trên tuyến phố cũ che đi các khiếm khuyết về hình thức kiến trúc. Trên các trục đường lớn có dải phân cách ( lê Hồng Phong, đường 13/5, đường Ngô Quyền) được kết hợp các loại cây và mầu sắc khác nhau  tạo ra các điểm nhấn theo dạng tuyến.

* Tổ chức các khu vực cây xanh công viên

- Hệ thống các công viên (Công viên hồ Phương Lưu, công viên An Biên,  công viên ven sông Cấm và công viên trong các đơn vị ở) được kết hợp giữa mặt nước, cây xanh tạo cảnh, cây xanh bóng mát, thảm cỏ và các công trình kiến trúc nhỏ tạo ra sự hài hòa, sinh động và dần gũi với người dân.

3.5.4.Thiết kế đô thị:

    a/.Xác định các chỉ tiêu khống chế khoảng lùi

   Khoảng lùi của công trình so với lộ giới đường quy hoạch của các tuyến phố chính Trong khu đô thị mới

                 Chiều cao xây dựng công trình(m)  

 

 

Lộ giới đường tiếp giáp

Với lô đất xây dựng công trình (m)

< 16

19

22

25

>28

<19

0

0

3

4

6

19 đến 22

0

0

0

3

6

22 đến 25

0

0

0

0

6

>25m

0

0

0

0

6

  Khoảng lùi của công trình so với lộ giới đường quy hoạch của các tuyến phố chính

Trong khu đô thị cũ

Lộ giới đường (m)

Tầng cao hoặc chiều cao xây dựng công trình

Dưới 5 tầng hoặc ≤16m

Tầng 5 hoặc từ

16-19m

Tầng 6 hoặc từ

19-22m

Tầng 7 hoặc từ

22-25m

Tầng 8 hoặc

25-29

Tầng 9 hoặc

>29

<7

0

3

3

 

 

 

7≤ L<19

0

0

3

3

 

 

19≤ L<30

0

0

0

3

3

 

30≤ L

0

0

0

0

3

3

b/ Cảnh quan đô thị khu vực trung tâm, dọc các trục đường chính, các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn:

*/ Cảnh quan đô thị khu vực trung tâm

- Quận Ngô Quyền với tính chất là một trong những quận trung tâm của thành phố Hải Phòng và khu vực đô thị trung tâm theo dạng tuyến bám dọc các trục phố chính .

- Khu vực đô thị trung tâm được giới hạn từ phía Bắc của đường bao Nguyễn Văn Linh, Nguyễn Bỉnh Khiêm đến khu vực sông Cấm. Khu vực đô thị trung tâm này có mật độ xây dựng trung bình từng ô phố từ 50% đến 70%. Tầng cao trung bình đối với từng lô phố từ 5 đến 17 tầng. Khu vực tập trung cao tầng dọc trục đường Ngô Quyền và dọc tuyến đường Lê Hồng Phong

*/ Khu trung tâm hiện hữu được cải tạo

+ Cải tạo hệ thống hạ tầng kĩ thuật ( giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt thoát nước bẩn...).

+ Cải tạo chỉnh trang khu vực dân cư hiện hữu

+ Di chuyển các nhà máy xí nghiệp xây dựng các khu trung cư, dịch vụ thương mại và cây xanh công viên phù hợp với cảnh quan chung của đô thị

  • Các giải pháp kiến trúc

+ Đối với nhà ở (nhà chia lô, nhà ở biệt thự,nhà ở chung cư) hình thức kiến trúc đơn giản, mầu sắc công trình trang nhã ( dùng các tông mầu nhẹ, sáng )

+ Đối khu công trình dịch vụ thương mại ( Khu vực Đường Ngô Quyền, Đường ngã năm sân bay...) Hình thức kiến trúc hiện đại nên có các mảng kính lớn để công trình có không gian mở hướng ra khu vực sông Cấm.

*/ Cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:

- Nguyên tắc bố cục dọc các trục đường chính ( nguyến tắc bố cục tuyến điểm) tạo nên các đặc thù của từng tuyến đường

+ Tuyến dịch vụ thương mại ( Đường Lê Hồng Phong, Đường Ngô Quyền)

+ Tuyến Văn Hóa – Thể dục thể thao – thương mại ( Cầu Đất Lạch tray, Đường 13/5)

+ Các tuyến không gian quan trọng khác (Đà Nằng – Điện biên Phủ, Nguyễn Trãi )

-   Hệ thống cây xanh trên các trục đường chính được trồng( phượng vĩ, bằng lăng, sấu) tạo ra nét đặc trưng đô thị.

-  Tuyến đường Sông (Sông Cấm) kết hợp cảnh quan tự nhiên (mặt nước, cây xanh) với các công trình điểm nhấn kiến trúc và hệ thống cầu qua sông ( cầu Bính 2, cầu Hoàng Văn Thụ) tạo thành trục không gian chính của đô thị trung tâm

+ Tuyến sông cấm được kè cứng trên các tuyến đi bộ phía giáp mép sông bố trí hệ thống lan can có hoa văn hình hoa phượng tạo ra nét đặc trưng của thành phố.

*/ Các khu vực không gian mở:

- Chức năng không gian mở

+ Chức năng quảng trường giao thông trung tâm thương mại           Tại các nút giao thông lớn ( Ngã sáu máy tơ, Ngã năm quán mau, Nút giao đường nguyễn Bỉnh Khiêm và đường Lê Hồng Phong...)

+ Chức năng  không gian mở cấp thành phố ( Hồ Phương lưu, Công viên An Biên và công viên ven sông Cấm)

+ Chức năng không gian mở trong các đơn vị ở ( cây xanh công viên trong đơn vị ở).

+  Chức năng không gian mở các quảng trường văn hóa ( khu vực nhà văn hóa thanh niên, nhà văn hóa hữu nghị Việt Tiệp, đài liệt sĩ thành phố)

*/ Các công trình điểm nhấn:

- Cụ thể hóa thiết kế đô thị theo đồ án quy hoạch chung:  Không gian tổng thể quận Ngô quyền được định hướng cao dần về phía Sông Cấm kết hợp cảnh quan phía Bắc sông Cấm tạo thành điểm nhấn không những của khu vực quận Ngô Quyền mà còn cả khu vực đô thị trung tâm.

- Điểm nhấn kết hợp địa hình tự nhiên:  Khai thác không gian khu vực mặt nước sông Cấm ( bố trí là các công trình dịch vụ thương mại cao tầng trên tuyến đường Ngô Quyền từ 9 đến 25 tầng).

- Điểm nhấn tại các vị trí khác: Các cụm công trình dịch vụ tại khu vực không gian mở ( nút giao thông quán mau, Ngã Sáu Máy tơ, nút giao đường Lê Hồng Phong với đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)

*/ Khu vực các ô phố

- Đối với các khu vực khu đô thị mới ( Khu Ngã Năm Sân bay cát Bi, và khu đô thị phía Bắc Đường ngô Quyền) mật độ xây dựng trung bình được xác định 40% đến 50% bao gồm các thể loại trình ( nhà ở thấp tầng, nhà ở cao tầng, các công trình dịch vụ thương mại cao tầng và các công trình hạ tầng xã hội khác) với ngôn ngữ  và hình thức kiến trúc hiện đại

- Đối với các khu phố cũ bao gồm các khu phố ( lê Lợi, Điện Biên Phủ, Trần Phú, Lương Khánh thiện) có giải pháp bảo tồn và tôn tạo các công trình có giá trị ( Nhà Ga Hải Phòng, Ngân hàng công thương, và các công trình biệt thự thời kì Đông Dương)

- Giải pháp tổ chức cây xanh

+ Trên các tuyến phố chính hệ thống cây xanh bống mát được cắt tỉa ngon gàng

+ Trồng bổ xung cây xanh bóng mát tại những khu vực còn trống

  3.5.5. Các quy định quản lý

- Chiều cao công trình: Đối với các khu vực dân dụng trong khu đô thị phát triển ổn định, chiều cao công trình được quy định tầng cao tối thiểu, trung bình  tầng cao tối đa theo từng ô phố.

- Chỗ để xe: Các công trình xây dựng mới như văn phòng, trung tâm thương mại, chung cư cao tầng, đất đa chức năng phải bố trí khu để xe. Với khu đất có diện tích nhỏ tầng trệt  được tận dụng làm chỗ để xe.

- Vật liệu trang trí bề mặt công trình: phải đảm bảo mỹ quan chung của khu vực và bền vững. Khuyến khích sử dụng các vật liệu nhẹ mầu sắc trang nhã giàu tính truyền thống.

- Mái: với các công trình dân sự khuyến khích các loại mái dốc sắc đỏ hài hòa với kiến trúc hiện đại, đơn giản về hình thức.

- Hệ thống cửa, thiết bị điện: bố trí đơn giản hài hòa với tự nhiên và mang dáng dấp văn hóa Phương Đông. Các thiết bị như quạt gió, máy điều hòa, đèn điện, đèn laze.. thiết bị lắp đặt ngoài trời không bố trí trực tiếp ra phía có dòng người lưu thông gây ảnh hưởng xấu đến an toàn giao thông, sức khỏe, cũng như thẩm mỹ kiến trúc công trình, kiến trúc đô thị.

- Biển quảng cáo: không bố trí lấn áp các công trình kiến trúc, không tập trung với mật độ lớn tại các điểm nút giao thông gây ảnh hướng xây đến kiến trúc đô thị cũng như an toàn giao thông.

- Khối tích công trình: phải đảm bảo tỷ lệ hợp lý, hài hòa với phong cảnh thiên nhiên, cảnh quan đô thị.

- Vỉa hè, ngõ: mở rộng vỉa hè, ngõ tại các tuyến đường hiện trạng đảm bảo lưu thông dành cho người đi bộ. Chú trọng phát triển các hệ thống giao thông phục vụ người khuyết tật, khiếm thị khi tham gia giao thông.

 

3.6. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
3.6.1. Quy hoạch giao thông

- Căn cứ theo sơ đồ định hướng phát triển giao thông trong quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.

- Căn cứ vào quy hoạch chi tiết 1/2000 Quận Ngô Quyền năm 2000.

- Căn cứ vào chi tiết 1/500 khu đô thị Ngã 5- sân bay Cát Bi, Khu đô thị 100m và một số quy hoạch chi tiết khác…

3.6.1.1. Giao thông đường thủy:

- Sau khi cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng được xây dựng và đưa vào sử dụng, cảng ven Sông Cấm trong khu vực trung tâm được di chuyển để xây dựng quảng trường và các trung tâm thương mại.

- Quy hoạch bến tàu khách du lịch tại vị trí cảng Hoàng Diệu, nâng cấp cảng Cửa Cấm trở thành cảnh khách nội địa.

3.6.1.2. Giao thông đường sắt

- Hướng tuyến: Nâng cấp đường sắt Hà Nội - Hải Phòng hiện có thành đường đôi điện khí hoá, khổ đường 1.435mm, đoạn từ ga Thượng Lý đến ga Hải Phòng được đi trên cao. Tuyến kéo dài đến cảng Chùa Vẽ sẽ được dỡ bỏ sau khi xây dựng tuyến đường sắt dọc theo đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng.

- Ga đường sắt: Ga hành khách Hải Phòng được giữ nguyên vị trí và xây dựng trên cao phục vụ cho nhu cầu vận tải hành khách ngoại tỉnh.

3.6.1.3. Giao thông đường bộ

 a. Giao thông đối ngoại

- Trong điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng TP Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn 2050, tuyến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm nằm trong đường vành đai 1của thành phố,là đường phố chính đô thị với mặt cắt B=54,0m. Tuyến đường chạy theo hướng Đông Tây, điểm đầu từ đường Lạch Tray, kết thúc tại nút giao với tỉnh lộ 356; tuyến cắt qua rất nhiều trục chính đô thị theo hướng Bắc Nam, gây tắc nghẽn và mất an toàn giao thông.

Trong điều chỉnh quy hoạch quận Ngô Quyền, tuyến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm được quy hoạch là tuyến đường trên cao góp phần điều tiết và phân bổ giao thông trong khu vực, hạn chế ùn tắc giao thông nội đô. Quy mô mặt cắt ngang gồm 2 phần : phần đường chạy trên cầu cạn có bề rộng 21,0m và phần đường chạy dưới mặt đất gồm : dải đất xây dựng cầu cạn 17,5m;  lòng đường hai bên 2x11,25; vỉa hè hai bên 2x7,0m.

- Trước khi đi qua nút giao Lê Hồng Phong, đường trên cao kết nối với tuyến đường dưới bằng 2 nhánh cầu lên xuống kẹp 2 bên cầu chính.

 

 
 
 

 

 

 

 

 

 


  b. Giao thông đô thị

    * Đường sắt đô thị

-Theo quy hoạch chung, trên địa bàn quận Ngô Quyền có tuyến đường sắt đô thị.

+ Tuyến đường sắt đô thị số 02 tuyến nối khu Bắc Sông Cấm với Sân bay Cát Bi dự kiến đi ngầm dọc theo dải phân cách đường Nguyễn Trãi và Lê Hồng Phong.

+ Tuyến đường sắt đô thị số 04 nối trung tâm thành phố với sân bay quốc tế Vùng , dự kiến đi ngầm dọc theo đường Lê Lợi.

- Xây dựng ga trung tâm đường sắt đô thị tại khu vực Máy Tơ và hệ thống ga dọc tuyến.

* Các tuyến đường cấp đô thị

  • Quan điểm :

-  Tại khu vực đô thị cũ, hệ thống giao thông cơ bản giữ nguyên hiện trạng, mở rộng và cải tạo một số hè đường tại các đường phố chính có kết hợp các công trình thương mại, văn hóa, thể thao và du lịch.

-  Tại khu vực đô thị mới đang phát triển tự phát và đô thị mở rộng quy hoạch các tuyến đường giao thông, đảm bảo mật độ giao thông theo tiêu chuẩn và sự thông suốt của mạng lưới đường trong đô thị, kết nối các khu chức năng.

  • Theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn 2050, các tuyến đường cấp đô thị trong khu vực nghiên cứu như sau:

- Đường trục đô thị WB do Ngân hàng thế giới tài trợ có mặt cắt điển hình B=50,5m, thu hẹp cục bộ trước khi vào nút giao cầu Rào 1.

-  Mở rộng đường Nguyễn Trãi với mặt cắt B=50,5m kết nối với Khu đô thị Bắc Sông Cấm bằng Cầu Bính 2 (lòng đường : 2x11,25m+2x3=28,5m); dải phân cách 3,0m; vỉa hè 2x7,5m).

-  Các tuyến phố theo trục Đông – Tây kết nối với các trục đường đô thị của quận Hồng Bàng, Lê Chân như sau:

+ Đại lộ 13-5 có mặt căt B=100,0m (lòng đường : 2x15,0m); giải phân cách 54,0m; vỉa hè hai bên 2x8,0m).

+ Đường Đà Nẵng có mặt cắt B=28,0m (lòng đường 18m; vỉa hè 2x5m).

+ Đường An Đà có mặt cắt B=25,0m (lòng đường 15m; vỉa hè 2x5m).

+ Đường Trần Phú có mặt cắt B=21,0m (lòng đường 11m; vỉa hè 2x5m).

+ Đường Lương Khánh Thiện có mặt cắt B=20,0m (lòng đường 11m; vỉa hè 2x4,5m).

-  Quy hoạch các tuyến mới kết hợp với các tuyến cũ theo trục Bắc – Nam  kết nối khu vực đô thị cũ, Khu đô thị ngã 5 sân bay Cát Bi với Khu đô thị mới ven sông Cấm: 

 + Hoàn chỉnh các tuyến đường trong khu đô thị mới Ngã 5 - sân bay Cát Bi theo quy hoạch.

 + Xây dựng mới tuyến đường Đông Khê 2 nối đường Lê Lợi với Nguyễn Bỉnh Khiêm nhằm giảm ách tắc giao thông có mặt cắt B=25,0m (lòng đường 15m; vỉa hè 2x5m).

+  Mở mới tuyến đường nối Khu đô thị Ngã 5 – sân bay Cát Bi với đường Ngô Quyền (qua khu vực UBND phường Cầu Tre) với mặt cắt B=21,0m(lòng đường 15m; vỉa hè 2x3m).

 + Quy hoạch trục đường song song với tuyến mương Đông Bắc nối đường Lê Hồng Phong với đường Ngô Quyền có mặt cắt B=30,0m (lòng đường 2x9,0m; dải phân cách 2,0m; vỉa hè 2x5m).

 + Đường Cầu Đất có mặt cắt B=19,0m (lòng đường 11m; vỉa hè 2x4m).

 + Đường Lê Lợi, Lê Lai có mặt cắt B=21,0m (lòng đường 15m; vỉa hè 2x3m).

- Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trong khu đô thị cũ.

- Mở mới một số tuyến đường khu vực trong phạm vi các phường Đổng Quốc Bình, Đông Khê, Lạc Viên, Cầu Tre, Vạn Mỹ nhằm đảm bảo mạng lưới giao thông hoàn chỉnh trong khu vực.

- Quy hoạch lại mạng lưới giao thông phường Máy Chai.

- Quy hoạch tuyến đường cảnh quan ven Sông Cấm tính chất là tuyến đường kết nối các khu chức năng của đô thị, tạo cảnh quan ven sông. Trong đồ án đã nghiên cứu kết nối tuyến đường theo điều chỉnh quy hoạch Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền:

+ Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến hết phạm vi của Nhà máy cá hộp Hạ Long, tuyến đường đi trùng với đường Ngô Quyền được mở rộng với mặt cắt B=40,m (lòng đường : 2x11m; giải phân cách 4,0m; vỉa hè 2x7m).

+ Đoạn từ Nhà máy cá hộp Hạ Long đến bến tàu khách Bến Bính tuyến đường chạy ven bờ sông Cấm với mặt cắt B=28,0m (lòng đường 18,0m; vỉa hè 2x5,0m). Khoảng cách từ mép tuyến đường ra phía bờ sông: 25 - 41m, quy hoạch không gian đi bộ phía giáp mép sông.

   * Nút giao thông:

Tại các điểm giao nhau của các tuyến giao thông đối ngoại, các tuyến đường trục chính đô thị tổ chức các nút giao khác mức (gồm 04 nút)

- Nút khác mức :

+ Nút giao cầu vượt Lạch Tray

+ Nút giữa đường Nguyễn Trãi và đường Lê Thánh Tông.

+ Nút giao Cầu Rào 1.

+ Nút giao giữa đường Lê Hồng Phong với đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

- Nút giao cùng mức:

+ Xây dựng các nút giao thông vòng xuyến như nút Ngã 6-Máy Tơ, nút Quán Mau, nút Nguyễn Bỉnh Khiêm.

  * Hệ thống giao thông tĩnh :

- Quy hoạch bãi đỗ xe tập trung trong từng khu vực đô thị.

- Xây dựng bãi đỗ xe tại các công trình công cộng, khu cây xanh với diện tích tuỳ theo công trình.

- Quy hoạch các bãi đỗ xe tĩnh và xe bus tại các vị trí như dọc theo Sông Cấm, An Biên, An Đà, chân cầu vượt Lạch Tray… (thể hiện vị trí, quy mô trong bản vẽ).

- Chỉ tiêu m2 cho các loại xe:

+ Xe tải    : 30m2/ xe

+ Xe buýt : 40 m2/ xe

+ Xe con  : 25 m2/ xe

- Theo dự báo từ năm 2020-2025 tỷ lệ xe con bình quân trên đầu người đạt 50xe/1000 dân. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu bãi đỗ xe cho người dân thì diện tích bãi đỗ xe (bao gồm cả bãi đỗ xe nổi, cao tầng và ngầm trong công trình) đạt 20ha. Như vậy với 6,8ha diện tích bãi đỗ xe tập trung bố trí trong các đơn vị ở mới chỉ đáp ứng 34% nhu cầu. Diện tích bãi đỗ xe còn lại 13,2ha sẽ được nghiên cứu bổ sung trong các công trình công cộng ; thương mại ; chung cư ….

  *  Hệ thống giao thông công cộng:

- Tiếp tục cải thiện chất lượng các tuyến xe bus hiện có: 10 tuyến

+ Tuyến số 1: Bến Cầu Rào – Dụ Nghĩa

+ Tuyến số 3: Khách sạn dầu khí – Đồ Sơn

+ Tuyến số 5: Đình Vũ – Bên Khuể

+ Tuyến số 6: Đình Vũ – Ngã 5 Kiến An

+ Tuyến số 7: Cống Đen – Uông Bí

+ Tuyến số 9: Đình Vũ – Kiến Thụy

+ Tuyến số 10: Đình Vũ – Khúc Giản

- Quy hoạch 2 tuyến bus mới nhằm đáp ứng nhu cầu đô thị:

+ Tuyến 11: Sở Dầu – Đoạn Xá

+ Tuyến 12: Đình Vũ – Bưu điện

- Các trạm xe bus được bố trí trên các tuyến đường liên khu vực và đường chính khu vực, khoảng cách các trạm từ 300-500m. Cụ thể sẽ được xác định theo quy hoạch chuyên ngành.

- Quy hoạch tuyến cáp treo nối trung tâm thành phố với công viên Vũ Yên tại vị trí Gas Đài Hải hiện tại.

  * Hệ thống cầu: gồm 3 cầu

- Cầu Rào 1.

- Xây dựng mới cầu Bính 2.

- Cầu (tuynen) Hoàng Văn Thụ.

* Hệ thống ngầm đô thị:

Giai đoạn 2015-2025 cần xây dựng các tuyến hào kỹ thuật dọc các đường phố chính như: Lạch Tray, Trần Phú, Lê Lợi, Lê lai, Lê Thánh Tông, Đà Nẵng, Điện Biên phủ...nhằm ngầm hóa các tuyến kỹ thuật đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.

3.6.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng.

a. Quy hoạch cốt nền xây dựng (cao độ Hải đồ)

(Cao độ Hải đồ = lưới độ cao quốc gia + 1,89 mét):

- Căn cứ vào cao độ hiện có của khu dân cư và các khu vực xung quanh.

- Căn cứ vào điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn 2050 trong đó cao độ san nền của khu vực đô thị là ≥+4,2m

- Lựa chọn cao độ san nền thiết kế đảm bảo các yếu tố sau:

+ Đảm bảo sự tiêu thoát nước tự chảy, không ngập lụt trong quá trình sử dụng.

+ Đảm bảo sự thống nhất của hệ thống thoát nước mưa trong khu vực xây dựng, không làm ảnh hưởng đến hoạt động tiêu, thoát hiện có của khu vực lân cận.

+ Khối lượng thi công đắp nền ít nhất.

- Quy hoạch cao độ san nền xây dựng các khu vực như sau:

+ Đối với khu vực xây dựng mới, có cao độ từ +4,2m ¸ +4,5 m.

+ Cao độ nền các khu vực dân cư hiện có dần nâng cốt nền khi cải tạo sửa chữa cho phù hợp với cốt nền chung (từ +4,0m ¸ +4,5 m).

+ Cần nâng cốt nền các trục đường có cốt nền thấp, gây úng ngập cục bộ như: đường Lê Lợi, đường ngõ trong các khu vực dân cư hiện hữu.

- Vật liệu san nền bằng cát đen, độ dốc thiết kế san nền khu vực mới i=0,2%÷0,4%.

b. Thoát nước mưa:

* Nguyên tắc thiết kế:

- Hệ thống thoát mưa phải phù hợp vời tình hình hiện trạng khu vực, thuận lợi cho phân kỳ xây dựng.

- Mạng lưới thoát nước mưa ngoài việc đảm bảo thoát nước mặt cho khu vực Quận còn đảm bảo kết nối và tiêu thoát nước cho khu vực lân cận (quận Hồng Bàng; Lê Chân; Hải An).

- Mạng lưới thoát nước chủ yếu là tự chảy, chỉ sử dụng bơm cưỡng bức khi gặp điều kiện bất lợi (triều cường và mưa lớn kéo dài), chu kỳ tính toán là P = 5năm.

* Giải pháp quy hoạch

- Phương án thoát nước: Thoát nước mưa cho Quận được thiết kế theo hai phương án:

+ Đối với khu vực xây dựng mới, mạng lưới cống thoát nước mưa được tách riêng hoàn toàn.

+ Đối với hệ thống thoát nước trong khu đô thị cũ được nâng cấp cải tạo, bổ sung các tuyến cống thoát nước mới theo các tuyến đường quy hoạch mới đảm bảo thoát nước cho khu vực.

- Tính toán thuỷ lực thoát nước mưa:

Lưu lượng thoát nước tính toán bằng phương pháp cường độ giới hạn theo công thức sau: Q = q.C.F

Trong đó:        Q: lưu lượng dòng chảy nước mưa thiết kế (l/s)

                   F: diện tích lưu vực (ha)

                   C: hệ số dòng chảy phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ của lưu vực

thoát nước, lấy trung bình   y = 0,55

                   q : cường độ mưa tương ứng với chu kỳ lặp lại và thời gian tập                           trung dòng chảy (l/s-ha)

                                       A(1+ C lgP)

                   q =      ------------------------------  

                                  (t+b)n

Trong đó:        A, C, b, n: tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương

                   b = 21;        C =   0,55

                   n =  0,82;    A = 5950

                   P chu kỳ ngập lụt = 5 năm

 - Các hồ điều hòa trong quận: Quận Ngô Quyền gồm có 04 hồ điều hoà với tổng diện tích hồ F= 28,5ha:

+ Hồ Quần Ngựa, hồ An Biên, hồ Tiên Nga, hồ Phương Lưu được giữ lại, nạo vét, chỉnh trang đảm bảo thoát nước tốt nhất cho Quận và cho khu vực.

+ Hồ Cây Na, cải tạo nạo vét kè bờ  và làm đường cống bao thu gom nước thải khu vực.

- Kênh thoát nước trong quận:

+ Tuyến kênh Đông Bắc được giữ làm trục thoát nước chính cho quận, thường xuyên nạo vét và thau rửa đảm bảo lưu thông dòng chảy.

+ Tuyến kênh An Kim Hải (đoạn qua Quận) được cải tạo nạo vét, kè mái hai bên, làm đường dạo, cống bao thu gom nước thải... theo dự án cải tạo mương An Kim Hải đã được duyệt.

* Lưu vực thoát nước và mạng lưới thoát nước: Mạng lưới thoát nước quận Ngô Quyền được phân làm 5 lưu vực thoát như sau:

- Lưu vực 1:

+ Giới hạn từ đường Lê Thánh Tông đến sông Cấm, diện tích lưu vực F» 250Ha. Hình thức thoát nước trực tiếp, hướng thoát nước ra sông Cấm qua các miệng xả.

+ Mạng lưới cống thoát nước: Hệ thống mạng lưới cống thoát nước chính hiện có trên các trục đường: Lê Thánh Tông (cống D800; D1000), Hoàng Diệu (Cống D1000), Lê Lai (Cống D800; D1500), Ngô Quyền (Cống D600; D1000), Trần Phú (Cống 1300x700)... với chất lượng còn tốt được giữ nguyên. Bổ sung một số tuyến cống nhánh D500 đến D800 theo đường quy hoạch để đảm bảo thoát nước lưu vực.

- Lưu vực 2:

+ Khu vực được giới hạn từ đường Lê Thánh Tông đến đường Đà Nẵng, diện tích lưu vực F»135Ha. Mạng lưới cống thoát nước chính trên các trục đường Đà Nẵng (Cống 2000x1600, D800, D1000); Nguyễn Trãi được giữ nguyên (Cống D600, D800);

+ Bổ sung các tuyến cống thoát nước mới, kích thước từ D500 đến D800 theo các tuyến đường quy hoạch (phường Cầu Tre, Lạc Viên);

+ Hướng thoát nước lưu vực về mương Đông Bắc, thoát ra sông Cấm qua cống Máy Đèn.

- Lưu vực 3:

+ Khu vực phía Bắc đường Lê Hồng Phong, giới hạn bởi đường Đà Nẵng, đường Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, diện tích lưu vực F=170Ha. Hướng thoát nước vào hồ Phương Lưu và kênh Đông Bắc, tuyến cống thoát nước chính trên các trục đường Lê Hồng Phong (cống D1200), Đại lộ 13-5 (cống từ D800 đến D1500);

+ Các khu đô thị mới như trục đường Lê Hồng Phong, trục đường 13-5, mạng lưới thoát nước mưa được xây dựng mới và tách riêng hoàn toàn; đối với các khu vực chỉnh trang đô thị bổ sung một số tuyến cống nhánh theo đường quy hoạch kích thước từ D500 đến D600 để đảm bảo thoát nước lưu vực.

- Lưu vực 4:

+ Khu vực phía Nam đường Lê Hồng Phong, giới hạn bởi đường Lạch Tray, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Lợi và Lê Hồng Phong, diện tích lưu vực F= 300Ha;

+ Hệ thống thoát nước khu vực gồm có hồ Quần Ngựa, hồ An Biên, hồ Tiên Nga và kênh Đông Bắc, đây là khu vực trũng nên các khu vực xây dựng mới cần tôn nền lên cao độ theo đúng quy định;

+ Mạng lưới cống thoát nước trong các khu vực đô thị mới (trục đường Lê Hồng Phong..) được tách riêng hoàn toàn. Đối với khu vực đô thị cũ, bổ xung các tuyến cống thoát mới trên các tuyến đường cải tạo mở rộng hay làm mới (đường Đông Khê II, …) kích thước từ D500 đến D800.  

- Lưu vực 5:

+ Khu vực phía Nam đường Nguyễn Bỉnh Khiêm gồm phường Đổng Quốc Bình và phường Đằng Giang, diện tích khu vực F= 125Ha. Mạng lưới thoát nước chính khu vực gồm tuyến mương An Kim Hải và tuyến mương Bánh Kẹo đã ngầm hóa (cống D1000).

+ Khu vực phường Đổng Quốc Bình và một phần phường Đằng Giang (khu phía Đông đường Văn Cao) hướng thoát nước vào mương An Kim Hải. Các tuyến cống thoát nước chính hiện có gồm: dọc đường Văn Cao (cống D800), đường Nguyễn Bình (Cống D600, D800) và đường Lạch Tray (Cống D600, D800); bổ sung các tuyến cống thoát nước dưới các tuyến đường quy hoạch kích thước từ D500 đến D1000, đảm bảo thoát nước tốt cho khu vực.

+ Khu vực phường Đằng Giang (khu phía Tây đường Văn Cao) bổ sung các tuyến cống thoát nước từ D500 đến D800, hướng thoát nước vào tuyến cống trên đường Mương Bánh Kẹo và hồ Cây Na.

+ Tuyến mương Bánh Kẹo đoạn từ đường Văn Cao đến đường Thiên Lôi được ngầm hóa bằng tuyến cống ngầm với kích thước D1000mm để thoát nước ra cống Ba Tổng.

* Tổng chiều dài mạng lưới thoát nước mặt trong quận: 19.180,0m.

3.6.3. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

a. Hệ thống thoát nước thải.

*  Nguyên tắc thiết kế:

- Thiết kế hệ thống thoát nước thải phải phù hợp với quy hoạch chung của thành phố, các quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, có khớp nối, bổ sung cho phù hợp với các nghiên cứu mới

- Thiết kế đường cống theo nguyên tắc tự chảy, kết hợp với trạm bơm dâng để giảm chiều sâu chôn cống.

- Nước thải trong khu vực sẽ được thu gom triệt để, dẫn về khu xử lý nước thải tập trung để xử lý. Nước thải sau khi xử lý phải đạt cột B theo tiêu chuẩn TCVN 14: 2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường.

* Phương án thoát nước:

- Đối với khu vực xây dựng mới, hệ thống thoát nước thải được xây dựng tách riêng hoàn toàn.

- Đối với khu vực đô thị cũ, xây dựng các giếng tách nước cuối các cống thoát nước chung, xây dựng tuyến cống bao thu gom nước thải quanh các hồ điều hoà, các tuyến cống bao dẫn nước thải về các trạm bơm và về khu xử lý tập trung.

* Lưu lượng nước thải phát sinh:

- Tổng lưu lượng nước thải phát sinh: Q=29.281 m3/ngàyđêm (bao gồm nước thải sinh hoạt: 23.166 m3; y tế: 270 m3; dịch vụ: 5.845 m3)  

* Phân khu vực thoát nước: Quận Ngô Quyền được chia làm hai khu vực thoát nước chính.

- Khu vực 1- phía Đông Bắc Quận:

+ Giới hạn bởi phía Bắc đường Lê Hồng Phong, đường Nguyễn Trãi, diện tích khu vực F» 420Ha. Toàn bộ nước thải được thu gom về khu xử lý nước thải tập trung Hồ Đông (diện tích 17,0Ha thuộc quận Hải An).

+ Trong khu vực 1, các tuyến cống bao thu gom nước thải nằm trên các trục đường: Đường Ngô Quyền (cống D800), dọc theo kênh Đông Bắc (Cống D600), đường bao quanh hồ Phương Lưu (cống D600). Trên mạng lưới cống thu gom nước thải được bố trí các trạm bơm dâng nhằm giảm kích thước cống và độ sâu chôn cống.

+ Các trạm bơm gồm: Trạm bơm hiện có dọc kênh Tây Bắc, hồ Tiên Nga; Các trạm bơm xây mới: trạm bơm Máy Chai; trạm bơm Máy Tơ.

+ Trên các trục đường cải tạo và quy hoạch mới được bố trí các tuyến cống thu nước thải, kích thước từ D300 đến D400.

- Khu vực 2 – phía Tây Nam Quận:

+ Giới hạn bởi phía Nam đường Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Trãi, diện tích khu vực F» 550Ha. Toàn bộ nước thải được thu gom về khu xử lý nước thải tập trung Vĩnh Niệm (diện tích 17,5Ha thuộc quận Lê Chân).

+ Trong khu vực 2, các tuyến cống bao thu gom nước thải nằm trên các trục đường: Tuyến cống bao quanh hồ An Biên (cống D500, D600), dọc theo kênh Đông Bắc từ hồ Tiên Nga đến hồ An Biên (cống D600), trên đường Văn Cao kéo dài (cống D600), đường Nguyễn Văn Linh (cống D600, D800).

+ Trên tuyến cống bao được bố trí 04 các trạm bơm nước thải: trạm bơm Gai Viên, trạm bơm An Đà, trạm bơm Kiều Sơn, cải tạo trạm bơm Đổng Quốc Bình.

+ Trên các trục đường cải tạo mở rộng, xây dựng mới được bố trí các tuyến cống thu gom nước thải, kích thước từ D300 đến D500.

b. Rác thải và vệ sinh môi trường.

* Lượng chất thải rắn phát sinh:

- Tiêu chuẩn : CTR sinh hoạt : 1.3 Kg/người-ngày đêm; CTR dịch vụ :0,5 tấn/ha/ng.đêm ;  CTR y tế 1,5Kg/gường-ngày đêm. 

- Khối lượng CTR phát sinh: W= 303,28 tấn/ngày đêm (CTR sinh hoạt: 186 tấn; CTR dịch vụ: 116,9 tấn; CTR y tế: 0,38 tấn)

* Việc thu gom CTR được quy định như sau:

- CTR sinh hoạt:

+ CTR sinh hoạt khu vực nghiên cứu được thu gom tập trung. Chất thải cần được phân loại tại nguồn: thành các chất thải thu hồi để tái sử dụng, tái chế, các chất thải phải xử lý tối thiểu phân làm hai loại: chất thải rắn vô cơ (kim loại, thuỷ tinh, giấy, nhựa...) và chất thải rắn hữu cơ (thực phẩm thừa, rau, quả, củ...). Hai loại này được để vào bao chứa riêng. Chất thải rắn vô cơ được định kì thu gom và tận dụng tối đa đem đi tái chế. CTR hữu cơ được thu gom hàng ngày đem đi sản xuất phân hữu cơ hoặc chôn lấp tại khu xử lý CTR tập trung.

- CTR y tế: Được xếp vào loại chất thải nguy hại, phải được thu gom, phân loại và tập trung vào khu vực đã định trong khuôn viên bệnh viện. Chất thải y tế được đưa đi xử lý bằng lò đốt đạt tiêu chuẩn.

* Hình thức thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt:

- Đối với các trục đường lớn, xe thu gom rác chạy theo lịch đã định, các hộ gia đình mang rác ra một điểm tập kết cố định, tại đây đặt các thùng rác có màu sắc khác nhau để phân loại rác, sau đó xe cơ giới đến thu gom và vận chuyển đi.

- Đối với các tuyến đường hẹp, ngõ  nhỏ  sử dụng xe đẩy tay để đi thu gom sau đó tập kết tại một điểm chung để xe cơ giới đến chuyển về trạm trung chuyển tập trung, sau đó được xe chuyên dụng chở tới khu xử lý tập trung.

- Trên các trục phố chính, khu thương mại, công viên, bến xe và các nơi công cộng khác phải bố trí các phương tiện lưu chứa chất thải rắn. Khoảng cách các thùng lưu chứa không được lớn hơn 100m.

* Khu xử lý CTR tập trung:

- Giai đoạn đến năm 2025 chất thải rắn quận Ngô Quyền được đưa về khu xử lý chất thải rắn tập trung Tràng Cát và Đình Vũ để xử lý.

- Giai đoạn sau năm 2025 chất thải rắn quận Ngô Quyền được đưa về khu liên hợp xử lý chất thải rắn tập trung của Thành phố để xử lý (dự kiến khu vực Trấn Dương-huyện Vĩnh Bảo).

- Xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn được xử lý trong khu liên hợp xử lý tập trung của thành phố: Chế biến chất thải rắn hữu cơ thành phân vi sinh, chất thải rắn vô cơ thành vật liệu xây dựng, san lấp..., thiêu đốt thu hồi năng lượng, chôn lấp hợp vệ sinh.

c) Nghĩa trang :

- Tiêu chuẩn đất nghĩa trang: 0,06 ha/1000 dân, với dân số quận đến năm 2025 là 148.300,0 người, nhu cầu đất nghĩa trang đến năm 2025 là 8,9ha.

- Sử dụng nghĩa trang tập trung của thành phố, đóng cửa các nghĩa trang nằm rải rác trong khu vực đô thị (nghĩa trang Vườn Quyến; nghĩa địa sau khu Nghĩa trang liệt sỹ của Quận; khu mộ cạnh hồ Cây Na…), khoanh vùng trồng cây xanh cách ly và từng bước di dời về nghĩa trang tập trung Thành phố – nghĩa trang Phi Liệt (huyện Thủy Nguyên).

3.6.4. Quy hoạch cấp nước

a. Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước:

* Tiêu chuẩn dùng nước: Chất lượng nước yêu cầu theo TCVN 5502-2003.

- Nước dùng cho sinh hoạt:                                       180 l/ng-ngđ

- Nước dùng cho dịch vụ công cộng, thương mại:     25 m3/ha-ngđ

- Nước dùng cho tưới cây, rửa đường:                       10%QSH

- Lượng nước thất thoát, rò rỉ:                                   15% SQ

- Hệ số dùng nước không điều hòa ngày đêm:           kngđ=1,3

* Nhu cầu cấp nước:

- Tổng lượng nước cấp vào mạng lưới:

+ Lưu lượng tính toán ngày dùng nước trung bình: QTB =41.700,0 m3/ngđ.

+ Lưu lượng tính toán ngày dùng nước lớn nhất: QMAX =54.200,0 m3/ngđ.

- Nhu cầu cấp nước chữa cháy:

Theo quy phạm cấp nước chữa cháy (TCVN 2622-1995) và Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT/BXD-BCA ngày 10/4/2009 của Bộ Xây dựng và Bộ Công an về việc: “Hướng dẫn thực hiện cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại đô thị và khu công nghiệp”. Khu dân cư tính cho 3 đám cháy, lưu lượng chữa cháy qcc = 30 (l/s), thời gian chữa cháy trong 3 giờ liên tục. Các trụ cứu hỏa được bố trí trên vỉa hè và đảm bảo khoảng cách 150m giữa 2 trụ.

b. Các giải pháp cấp nước:

* Nguồn nước: Theo định hướng quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2025 tầm nhìn năm 2050, nước cấp cho phạm vi nghiên cứu lấy từ nhà máy nước An Dương. Công suất nhà máy nước An Dương đến năm 2025 là Q=200.000 m3/ngđ.

* Mạng lưới đường ống cấp nước:

- Mạng lưới cấp nước là mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp cấp nước chữa cháy. Mạng lưới tuyến ống chính được tổ chức theo mạng vòng để đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục.

- Trạm bơm tăng áp Máy Tơ cải tạo nâng công suất lên Q=20.000m3/ngđ, phục vụ cho khu vực Đông Bắc phạm vi nghiên cứu, trạm bơm tăng áp Đổng Quốc Bình được giữ nguyên công suất và áp lực để cung cấp cho phường Đổng Quốc Bình và khu vực lân cận.

- Các tuyến ống chính được giữ lại là: tuyến F700 trên đường Nguyễn Văn Linh. 2 tuyến F600, F400 trên đường Lê Lợi và F400 trên đường Lạch Tray. Dự kiến thiết kế các đường ống mới theo đường quy hoạch nhằm đảm bảo cung cấp đủ trữ lượng và áp lực tới các điểm tiêu thụ nước.

- Các đường ống phân phối vào từng công trình đơn vị được tổ chức theo sơ đồ mạng lưới cụt.

- Ống cấp nước có đường kính từ F100 ¸ F700. Độ sâu chôn ống cách mặt đất trung bình từ 0,8 ¸ 1,2m.

* Tính toán thủy lực hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước:

- Mạng lưới đường ống cấp nước được tính toán thủy lực trong hai trường hợp: (1)Trong giờ dùng nước lớn nhất. (2)Trong giờ dùng nước lớn nhất và có cháy xảy ra. Khi có cháy ta tính toán cho trường hợp cấp nước chữa cháy áp lực thấp, áp lực tại điểm bất lợi nhất khi có cháy là 10m. Số đám cháy xảy ra đồng thời lấy theo trên.

- Tính toán thủy lực cho mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất ta tính toán hệ thống cấp cho nhà 3 tầng, áp lực tại điểm bất lợi nhất là 16m.

Bảng thống kê hệ thống cấp nước:

STT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

F100

m

2.560

2

F150

m

11.630

3

F200

m

8.510

4

F250

m

170

5

F300

m

120

6

F400

m

1.990

7

F600

m

290

8

Họng cứu hoả

Cái

200

9

Trạm bơm tăng áp

m3/ngđ

20.000

 
3.6.5. Quy hoạch cấp điện:

a/ Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.

- Quy phạm trang bị điện: 11 - TCN - 19 – 2006

- Quy phạm trang bị điện: 11 - TCN - 20 – 2006

- Quy phạm trang bị điên: 11 - TCN - 21 – 2006 do Bộ Công công nghiệp ban hành năm 2006.

- Quyết định 04: 04/2008/QĐ-BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

- TCXDVN 259: 2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng trường.

- TCXDVN 333: 2005 tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - tiêu chuẩn thiết kế.

b/ Xác định phụ tải.

- Căn cứ vào điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/2000 quận Ngô Quyền.

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:

+ Điện sinh hoạt: 700W/người.

+ Điện công cộng: 280KW/hộ.

- Chỉ tiêu cấp điện cho chiếu sáng giao thông: 10kW/ha.

- Chỉ tiêu cấp điện cho công viên cây xanh: 10kW/ha.

- Chỉ tiêu cấp điện cho đất đầu mối kỹ thuật: 200kW/ha.

Phụ tải tính toán cho khu quy hoạch: 147,16MVA (20% dự phòng và tổn hao).

c/ Chọn nguồn cung cấp.

- Nguồn điện cấp cho Quận Ngô Quyền lấy từ biến áp Lạch Tray 110/22kV –2x40.MVA, trạm biến áp Cửa Cấm 110/22kV-2x40MVA  và kết hợp với trạm Cát Bi 110/22kV, trạm Hạ Đoạn 110/22kV và trạm Lê Chân.

d/ Trạm biến áp.

Giữ nguyên vị trí hai trạm biến áp 110kV Cửa Cấm và 110kV Lạch Tray. Nâng cấp dung lượng trạm Lạch Tray từ 2x16MVA lên 2x40MVA, trạm Cửa Cấm từ 2x25MVA lên 2x40MVA.

Trạm biến áp phụ tải treo 22/0,4kV hiện có vẫn sử dụng, khi tiến hành cải tạo nâng cấp thì thay bằng các trạm kiốt hoặc trạm xây. Đối với trạm 6/0,4kV, 35/0,4kV hiện có khi cải tạo nâng cấp các trạm mới phải có thêm cấp điện áp phía sơ cấp 22kV.

Trạm phụ tải xây mới nên đặt trạm kiốt hoặc trạm xây tại trung tâm các phụ tải hoặc kết hợp đưa vào tầng hầm các công trình, không dùng trạm treo (trạm phải có tủ mạch vòng RMU)

e / Lưới điện.

Cải tạo toàn bộ lưới 6kV, 35kV thành 22kV đồng thời thống nhất lưới trung áp 22kV trên toàn quận. Hạ ngầm tất cả các đường dây nổi hiện có thành cáp ngầm. Các tuyến cáp hiện có được điều chỉnh theo đúng quy hoach (tuyến cấp cho Tràng Cát, Đồ Sơn....) vừa tăng độ an toàn trong vậnh hành và đảm bảo mỹ quan đô thị.

Lưới 22kV hình thành từ hai trạm biến áp trên đ­ược nối đến các trạm biến áp phụ tải thông qua các trạm cắt. Từ các trạm cắt nguồn cấp đến các trạm biến áp phụ tải bằng các tuyến cáp ngầm 22kV-XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x50-300mm theo nguyên tắc vận hành mạch vòng vận hành hở (đường cáp ngầm đi trong hào kỹ thuật, dưới vỉa hè).

Dự kiến hạ ngầm tuyến điện cao thế 110kV từ công viên Hồ Phương Lưu đến trạm biến áp 110kV Cửa Cấm với chiều dài khoảng 1,8km  (do tuyến đường giao thông chạy dọc mương cầu Tre dự kiến mở rộng 30m nên phải di chuyển tuyến điện 110kV hiện có, dự kiến di chuyển về phía Đông tuyến đường).

Tuyến điện 110kV chạy dọc theo đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đi Đình Vũ và đoạn 110kV rẽ nhánh từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đường 100m vẫn giữ nguyên theo hiện trạng.

Trong tương lai lưới điện cao áp 110kV còn lại đi trong địa bàn quận dự kiến sẽ được đi ngầm (theo QCXDVN: 01-2008)

* Sơ đồ phân phối tải của các trạm biến áp 110kV:

          + Trạm Cửa Cấm 110kV: phường Máy Chai (cảng Đoạn Xá, cảng Cửa Cấm), phường Vạn Mỹ đồng thời liên kết với lưới trung áp của trạm Hạ Đoạn 110/22kV,  phường Máy Tơ, phường Lạc Viên, một phần phường Cầu Tre.

          + Trạm Lạch Tray 110/22kV: phường Lê Lợi, phường Gia Viên, một phần phường Cầu Tre, phường Cầu Đất, phường Lương Khánh Thiện, một phần phường Máy Tơ, phường Lạch Tray, phường Đông Khê, phường Đổng Quốc Bình và một phần Quận Lê Chân. Khu vực đường Lê Hồng Phong được cấp nguồn từ trạm biến áp Cát Bi 110/22kV.

Nguồn cấp từ các trạm biến áp trên được kết nối với nhau thông qua các trạm cắt hoặc các trạm biến áp phụ tải có tủ mạch vòng RMU.

f/ Mạng chiếu sáng đường phố:

* Lưới chiếu sáng đường chính:       

- Đối với các tuyến đường  giao thông khu vực không có dải phân cách giữa, đèn đường được bố trí lắp đặt một bên với mặt cắt nhỏ hơn 11,5m và lắp đặt hai bên với mặt cắt đường lớn hơn 11,5m.

- Đối với các tuyến đường giao thông có dải phân cách ở giữa (>1m), đèn chiếu sáng được bố trí ở giữa dải phân cách đường và dùng loại đền kép.

- Dùng các loại đèn chiếu sáng cao áp hoặc Sodium có công suất từ 150-200W/đèn (hoặc đèn tiết kiệm điện, đèn Led) với khoảng cách 25 ¸ 30 m/cột sao cho bảo đảm được tiêu chuẩn độ chói từ tối thiểu 0,2¸0,4Cd/m2 cho các đường phân khu vực và độ chói tối thiểu 0,6 cho các đường chính khu vực.

Lưới chiếu sáng đường được cung cấp bởi một tuyến cáp riêng, nguồn điện cấp cho đèn chiếu sáng sử dụng cáp ngầm 3 pha 4 dây và được lấy từ trạm biến áp chiếu sáng kết hợp với trạm biến áp dân dụng.

Điều khiển đóng ngắt hệ thống chiếu sáng trong khu vực nên lắp đặt hệ thống tự động theo thời gian.Tủ điều khiển chiếu sáng được đặt tại các trạm biến áp, chiếu sáng tự động theo 2 chế độ, sáng toàn bộ số đèn và thay đổi ánh sáng trên toàn bộ tuyến.

  * Lưới chiếu sáng đường dạo:

- Các đường dạo trong khu công viên và các đường ven hồ được dùng đèn chùm compact, khoảng cách giữa 2 cột từ 20 ¸ 30 mét và các đèn trang trí ghim trên cỏ để tạo cảnh quan cho khu công viên. Tại các khu vực quảng trường dùng các loại đèn chùm cao áp  với chiều cao từ 18-25m.

- Các loại đèn chiếu sáng đường dạo phải đảm bảo được độ rọi tối thiểu cho các đường dạo trục chính 5Lx và các đường nhánh, đường dạo có nhiều cây xanh 2 Lx.

- Lưới chiếu sáng đường được cung cấp bởi một tuyến cáp riêng, nguồn điện cấp cho đèn chiếu sáng sử dụng cáp ngầm 3 pha 4 dây và được lấy từ trạm biến áp chiếu sáng 50KVA tại khu công cộng và lấy trực tiếp từ các trạm biến áp dân dụng tại các khu ở.

- Điều khiển đóng ngắt hệ thống chiếu sáng trong khu vực nên lắp đặt hệ thống tự động theo thời gian.

* Đánh giá hiện trạng và quy hoạch được duyệt :

Giống nhau:

- Giữ lại lưới 110kV cấp cho hai trạm biến áp 110kV Lạch Tray và 110kV Cửa Cấm.

- Hạ ngầm toàn bộ tuyến điện trung áp 22kV tại khu vực Phường Đổng Quốc Bình, Phường Lạch Tray, Cầu Đất, Lương Khánh Thiện.

Khác nhau:

- Một số tuyến dây nổi điện áp 6, 22, 35kV hiện vẫn tồn tại, như khu vực phường Đông Khê, Cầu Tre, Máy Chai, Vạn Mỹ, tuyến 35kV từ trạm biến áp Cửa Cấm đi Đồ Sơn.

- Hạ ngầm được một số tuyến cáp trong Quận theo hiện trạng, xây dựng 2 đường cáp 22kV chạy dọc theo đường Lê Hồng Phong. Các trạm biến áp hiện vẫn là trạm treo.

- Các tuyến hạ áp tại các trục phố chính hiện vẫn là đường dây nổi.

- Lưới chiếu sáng vẫn chưa được tách riêng, vẫn thiết kế đi chung cột với điện lực.

Bảng thống kê khối lượng cấp điện

TT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Trạm biến áp kiốt dự kiến  (250-630)KVA

Trạm

109

2

Trạm biến áp treo nâng cấp (50-630KVA)

Trạm

160

3

Trạm biến áp xây nâng cấp (50-630KVA)

Trạm

81

4

Trạm cắt 22kV hiện có

Trạm

4

5

Cáp ngầm hiện có

m

49110

6

Cáp ngầm dự kiến

m

44030

7

Chiếu sáng một phía cần đơn dự kiến

m

73945

8

Chiếu sáng một phía cần kép dự kiến

m

10280

9

Cáp ngầm 110 Kv 2 mạch

m

1800

 
3.6.6. Định hướng phát triển bưu chính – viễn thông:

3.6.6.1. Viễn thông.

a) Nguồn và cơ sở thiết kế

Nguồn tín hiệu chính được lấy từ tổng đài Trung tâm truyền dẫn 2 và các tổng đài vệ tinh thông qua đường trung kế, đưa tới cho khu vực thiết kế.

b) Giải pháp quy hoạch:

* Dự báo nhu cầu mạng:

Hiện nay khu vực quận Ngô Quyện có mật độ thuê bao 25 máy/100 dân, điều đó cho thấy khu vực thiết kế đang ở giai đoạn phát triển rất mạnh về thông tin.

Dự báo nhu cầu phát triển mạng thông tin quận Ngô Quyền đến năm 2025 như sau: chỉ tiêu tính toán 50 máy/100 dân

                                       = 148.300x50/100 dân= 74.150 thuê bao

Như vậy nhu cầu thuê bao của quận Ngô Quyền cần 74.150 thuê bao

* Chuyển mạch: theo kết quả dự báo thuê bao đến năm 2025, trong phạm vi quy hoạch cần một hệ thống chuyển mạch có tổng dung lượng 105.929 thuê bao số với hệ số sử dụng 70% đạt mật độ 50 máy/100 dân. Do vậy cần phải mở rộng dung lượng các tổng đài vệ tinh trên địa bàn quận.

* Truyền dẫn: Nâng cao chất lượng truyền dẫn cáp quang, tiếp tục đầu tư các tuyến cáp quang mới và hoàn thiện mạch vòng để nâng độ tin cậy cho mạng thông tin, tạo điều kiện mở rộng các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, internet băng thông rộng, video phone.

* Mạng di động: Khu vực thiết kế đang sử dụng các mạng: Vina phone, Mobiphone, Viettel, EVN, Sphone, Vietnammobile. Khi tiến hành lắp đặt các trạm BTS  các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo khoảng cách giữa các trạm theo đúng quy định, dùng các mẫu Annten BTS có hình thức đẹp nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị và giảm giá thành đầu tư.

* Internet: Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt thêm các đường ADSL, đường cáp quang FPTH tốc độ cao.

3.6.6.2. Bưu chính.

Nâng cao chất lượng phục vụ và mở rộng các dịch vụ sẵn có nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của người dân và các cơ quan, như Tele, Fax, chuyển phát nhanh, tiết kiệm bưu điện, internet băng thông rộng... tăng số lượng báo, bưu phẩm, tem thư... xây dựng ngân hàng Bưu điện theo chủ trương của Bộ bưu chính viễn thông...

Bảng thống kê khối lượng thông tin liên lạc

TT

Tên tổng đài

Dung lượng

Tổng đài

Ghi chú

1

Trung tâm VT2

28000

Truyền dẫn

Hiện có

2

Nguyễn Bỉnh Khiêm

8000

Vệ tinh

Nâng cấp

3

Đông Khê

8000

Vệ tinh

Nâng cấp

4

Máy Trai

8000

Vệ tinh

Dự kiến

5

Ngã 5 Máy Tơ

8000

Vệ tinh

Nâng cấp

6

Cầu Đất

8000

Vệ tinh

Dự kiến

7

Lê Lợi

8000

Vệ tinh

Nâng cấp

9

Gia Viên

8000

Vệ tinh

Dự kiến

10

Lạch Tray

8000

Vệ tinh

Dự kiến

11

Lạc Viên

8000

Vệ tinh

Nâng cấp

12

Cầu Tre

8000

Vệ tinh

Dự kiến

13

Vạn Mỹ

8000

Vệ tinh

Dự kiến

14

Lương Khánh Thiện

8000

Vệ tinh

Dự kiến

15

Đổng Quốc Bình

8000

Vệ tinh

Dự kiến

16

Cửa Cấm

8000

Vệ tinh

Nâng cấp

17

Trần Phú

8000

Vệ tinh

Nâng cấp

18

Cáp quang

8020

m

Dự kiến

19

Cáp quang

8054

m

Hiện có

 
3.7. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
3.7.1. Hiện trạng các nguồn thải nước

* Công nghiệp

Hiện nay trên địa bàn Quận có khoảng 90 đơn vị sản xuất công nghiệp, trong đó, các cơ sở sản xuất có quy mô lớn tập trung hầu hết ở loại hình chế biến thủy sản, giầy dép, thủy tinh và tập trung chủ yếu ở khu vực phía bắc Quận (đường Ngô Quyền, đường Lê lai). Các cơ sở sản xuất còn lại là các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, công nghệ và thiết bị cũ.

Nổi bật là các cơ sở chế biến thủy sản, chiếm tỷ trọng lớn nhất là Tổng công ty Đồ Hộp Hạ long và một số công ty con như Công ty cố phần chế biến Thuỷ sản Hạ Long, Công ty Dịch vụ và xuất nhập khẩu Hạ Long v.v... Uớc tính, lượng nước thải của các công ty này vào khoảng 2.000 - 2.500 m3/ngày đêm.

Bên cạnh đó, Công ty Bia Hải phòng cũng là một cơ sở sản xuất với lượng nước thải tương đối lớn, dao động trong khoảng từ 500-1.000 m3/ngày đêm.

Ngoài ra, có khoảng 12 cơ sở sản xuất giấy, sản xuất cơ khí v.v…với quy mô nhỏ cũng phát sinh nước thải với tải lượng khoảng 35 - 200m3/ngày đêm/cơ sở.

          Tổng lượng nước thải công nghiệp ước tính 4582 m3/ ngày/đêm, do phần lớn nước thải của Quận là nước thải từ chế biến thủy sản thủy sản và bia nên có những đặc trưng cơ bản như nồng độ nycleoprotein, lipoid và phosphastid cao và có mùi đặc trưng của quá trình thối rữa.

Với đặc thù các cơ sở sản xuất nằm trong phạm vi hành chính Quận là các cơ sở sản xuất đã được thành lập và hoạt động từ trước năm 1990 nên cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu của sản xuất, công nghệ và thiết bị xử lý nước thải lạc hậu chưa đồng bộ, phần lớn các hệ thống không được xây mới hoàn thiện theo quy trình công nghệ sản xuất mà được cải tạo, nâng cấp chắp vá từ các hệ thống cũ. Chính vì vậy, hiệu quả xử lý nước thải chưa cao, chất lượng sau xử lý chưa đảm bảo quy định của TCVN 5945 – 2005. Vấn đề xử lý nước thải của các cơ sở sản xuất là một trong những điểm nóng về môi trường của Quận.

* Sinh hoạt

Với tổng dân số của Quận là 161.163, lượng dùng nước bình quân trên đấu người là 100l/ngày đêm, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh vào khoảng 15.470 m3/ngày đêm

Trong tình trạng chung của thành phố, nước thải sinh hoạt của Quận được thoát chung cùng hệ thống thoát nước nước mưa và chưa được xử lý. Chưa có hệ thống cống bao thu gom nước thải riêng; nước thải chỉ được xử lý sơ bộ trong bể tự hoại của mỗi công trình trước khi thoát ra mạng lưới cống bên ngoài. Vì vậy đã gây ô nhiễm môi trường rất nghiêm trọng cho các hồ điều hòa, các kênh mương thoát nước trong thành phố

* Y tế:

Trên địa bàn Quận hiện nay có 23 đơn vị y tế ; trong đó có 13 đơn vị y tế Phường, 3 Bệnh viện (Bệnh viện đa khoa Ngô Quyền, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Đại học Y), 3 trung tâm (Y tế Cảng, Trung tâm Da liễu, Trung tâm dưỡng sinh và phục hồi sức khoẻ cán bộ thành phố). Tổng số giường bệnh là 150 giường, với định mức tiêu thụ cho các bệnh viện vào khoảng 800 l/giường bệnh, tổng lượng nước thải của các bệnh viện Quận vào khoảng 108 m3/ ngày đêm.

Với cơ sở hạ tầng của các bệnh viện chưa đồng bộ mặc dù các hệ thống xử lý nước thải đã được xây dựng tại các bệnh viện nhưng các hệ thống xử lý này cũng có chung đặc điểm với các hệ thống xử lý nước thải của các cơ sở sản xuất, đó là sự chắp vá và thiếu đồng bộ, công nghệ xử lý chưa phù hợp. Trong thời gian tới, cần phải có sự quan tâm đầu tư thích đáng cho cải tạo và nâng cấp chất lượng và hiệu quả xử lý.

* Các hoạt động kinh doanh dịch vụ

Tổng số cơ sở hoạt động kinh doanh dịch vụ của Quận vào khoảng 6.630 ; trong đó chiếm 90% là các đơn vị kinh doanh cá thể, hoạt động với quy mô nhỏ, tập trung vào loại hình kinh doanh khách sạn, nhà hàng, Lượng nước thải phát sinh từ mỗi đơn vị vào khoảng từ 0,5 - 50 m3/ngày đêm, tính hiện tại, tổng thải lượng từ các hoạt động này hiện nay là 369 m3/ngày.

Phần lớn lượng thải này không được xử lý riêng mà xử lý cùng với nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình và có các đặc trung ô nhiễm gần với đặc trung ô nhiễm của nước thải sinh hoạt. Trong thời gian tới, khi quy mô của ngành thương mại và dịch vụ được phát triển cần có sự giám sát. quản lý chặt chẽ hơn đối với các đơn vị này.

3.7.2. Hiện trạng môi trường không khí

Các nguồn tác động chính.

* Công nghiệp:

Trên địa bàn Quận hiện nay có một số cơ sở công nghiệp nằm xen kẽ khu dân cư, loại hình sản xuất từ tiểu thủ công đến gia công chế biến, từ công nghiệp nhẹ đến công nghiệp nặng . Đây chính là các nguồn tác động chính gây ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu , làm  ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của một số khu vực dân cư. Địa hình bố trí xen kẽ với các khu dân cư và ven sông Cấm gây ô nhiễm nặng nhất là khu vực phường Máy Chai.

 Các điểm nóng về môi trường không khí tập trung chủ yếu tại các khu công nghiệp sản xuât chế biến thuỷ sản, sản xuất bia, Công ty thủy tinh Sanmiguel, sắt tráng men nhôm.

* Giao thông:

Trên địa bàn Quận hiện tại có 34 tuyến phố lớn, nhỏ; trong đó có một số nút giao thông lớn. Với thực tế hiện trạng giao thông của Hải phòng nói chung và của Quận Ngô Quyền nói riêng còn nhiều bất cập, cơ sở hạ tầng giao thông chưa hoàn thiện, các nút giao thông, các tuyến đường cắt giữa đường sắt nội đô với đường nội thị, sự quá tải của các tuyến đường chính nên ô nhiễm khí thải từ giao thông cũng đang là một trong những điểm nóng.

Vào các thời gian cao điểm, tình trạng tắc đường thường xuyên xảy ra trong ngày; đặc biệt là các dịp lễ, tết,chủ nhật…Đây cũng là nguồn gây ô nhiễm đáng kể đối với môi trường không khí. Tuy nhiên, với đặc thù là các nguồn nhỏ lẻ và di động nên rất khó tính toán được tải lượng của các nguồn thải này.

* Sinh họat:

Thải lượng khí thải từ sinh hoạt nhỏ, chủ yếu từ hoạt động đun nấu bằng than tổ ong tại một số hộ gia đình, đặc biệt là các khu dân cư tập trung các hộ gia đình có thu nhập thấp ở các khu vực Máy Tơ, Máy chai, Cầu Tre, Lạc Viên… các khu vực ngoại đô cũ và các khu vực dân cư xen lẫn trong các cơ sở sản xuất. Tuy nhiên, quy mô ảnh hưởng của nguồn này không lớn, chỉ tác động trong phạm vi hẹp.

Chất lượng môi trường không khí:

* Tại các khu vực sản xuất công nghiệp

 Như phần phân tích các nguồn gây tác đông chính đến chất lượng môi trường không khí trên địa bàn Quận tập trung ở khu vực phía bắc quận; đó là khuvực có khá nhiều cơ sở sản xuất tập trung, như các nhà máy chế biến thuỷ sản, các nhà máy nhà máy sản xuất thuỷ tinh, chế biến kim loại, …

Trong đó, chỉ tiêu ô nhiễm cao nhất là chỉ tiêu bụi lơ lửng, và mùi do các loại vi khuẩn yếm khí sinh sống trong cơ thể các loài vi khuẩn hiếu khí.

Hầu hết, các chủ nguồn thải trên mới chỉ tập trung xử lý bụi, và cũng chỉ giải quyết được bụi phát thải. Đặc biệt, vấn đề mùi phát sinh tại các cơ sở chế biến thuỷ sản cần phải được giải quyết triệt để tận gốc để tránh ảnh hưởng đến các khu vực dân cư lân cận. Vì đặc thù của vấn đề ô nhễm về mùi là rất khó có số liệu để đánh giá cụ thể do là phụ thuộc vào cảm quan, chỉ có thể có những nhận định mang tính định tính chứ không có định lượng.

* Từ các nguồn giao thông

          Một số nút giao thông lớn như Ngã 6, ngã 5( ngã 6 mới Đường Lê Hồng Phong), Cầu đất, ngã tư Thành đội, Quán Bà mau, cầu vượt Lạch tray, các tuyến đường Lê Thánh Tông, Ngô Quyền, … trên địa bàn Quận đã có dấu hiệu ô nhiễm do bụi, khí thảI độc hại như SO2, NOX, tiếng ồn… do các phương tiện giao thông, do đường xá hư hỏng chưa được sửa chhữa kịp thời…

Một số chỉ tiêu vượt hoặc xấp xỉ các tiêu chuẩn cho phép. Cụ thể: bụi từ 0,08 – 0,36 mg/m3 (TCCP 0,2 mg/m3) NOx: 0,05 – 0,38 mg/m3 (TCCP 0,2 mg/m3), SO2: 0,02 – 0,29 mg/m3 (TCCP 0,35mg/m3). Đi kèm với khí thải là tiếng ồn phát sinh tại các nút giao thông, mức ồn tại các nút đều ở mức từ 65- 92 dBA cao hơn TCCP từ 1,2 đến 1,5 lần.

* Các khu vực dân cư:   

Theo các kết quả quan trắc của Trung tâm quan trắc Môi trường Sở tài nguyên và Môi trường Hải phòng từ tháng 1 cho đến tháng 4 năm 2008, một số khu vực dân cư gần các khu vực đang triển khai xây dựng như khu vực đường  Ngô Quyền, Lê Lai vào thời điểm mùa khô nồng độ bụi từ 0,15- 0,18 mg/m3 gần xấp xỉ so với giá trị cho phép trong TCVN 5937-2005. Các chỉ tiêu khác như SO2, CO, NO2 tuy chưa vượt tiêu chuẩn cho phép .

Hiện trạng chất lượng môi trường đất

Hiện trạng môi trường đất trên địa bàn Quận Ngô Quyền cũng nằm trong tình trạng chung của chất lượng môi trường đất của toàn thành phố và khu vực lân cận. Các vần đề chính liên quan đến chất lượng môi trường đất tại đây bao gồm :

* Đất lục địa

Môi trường đất đang bị ô nhiễm do hoạt động sản xuất công nghiệp, y tế sinh hoạt và hoạt động nông nghiệp, khai khoáng, nước thải và chất thải độc hại từ các nhà máy, từ các bệnh viện chưa được xử lý hoặc xử lý chưa triệt để, thải trực tiếp ra các cánh đồng và vùng đất xung quanh nhà máy, các bệnh viện làm ô nhiễm đất.

* Đất ven biển.

Sự suy thoái đất ven biển có xu thế tăng. Trong đó, sự suy thoái đất ven biển khu vực quạn Ngô Quyền chủ yếu do tình trạng xói lở đất, sụt hạ và xâm nhập mặn. Theo đáng giá chung, xu thế này không lớn và không ảnh hưởng đến việc xây dựng các cảng của quy hoạch điều chỉnh, tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện cần có những nghiên cứu cụ thể hơn để khắc phục suy thoái đất ven biển

Hiện trạng môi trường sinh thái

Cũng giống như hiện trạng môi trường đất trên địa bàn Quận Ngô Quyền, hiện trạng môi trường sinh thái của Quận Ngô Quyền cũng nằm trong hiện trạng chung của toàn thành phố và khu vực lân cận Là đang đứng trước nguy cơ bị suy thoái nếu không có các giải pháp bảo vệ kịp thời.

Đặc biệt, trên địa bàn Quận Ngô quyền có một số công viên mặt nước như công viên hồ An Biên, công viên Hồ Tiên Nga, một phần công viên hồ Phương Lưu, hồ Quần ngựa...Mặt nước ven sông Cấm và sông Lạch Tray. Với tình trạng ô nhiễm từ các nguồn nước thải chưa được xử lý đạt yêu cầu như hiện nay hệ sinh thái ở các khu vực này đang bị đe dọa nghiêm trọng. Cần có những giải pháp cụ thể để bảo vệ các hệ sinh thái này.

Hiện trạng các nguồn chất thải rắn , chất thải độc hại

 

- Chất thải rắn sinh hoạt: Toàn bộ lượng chất thải rắn phát sinh ở khu vực Quận khoảng 129 tấn /ngày được thu gom đưa về khu xử lý rác thải của Thành phố

- Chất thải rắn nguy hại: Toàn bộ địa bàn Quận có khoảng 12 cơ sở có phát sinh chất thải nguy hại, chất thải khó hủy, ước tính với khối lượng 1.200 – 1.500 tấn/tháng. Hầu hết lượng chất thải nguy hại của các cơ sở trong Quận đã được khai báo, chủ nguồn thải, được quản lý và xử lý theo đúng quy định.

- Chất thải rắn công nghiệp của Quận do các đơnvị sản xuất công nghiệp trên địa bàn phát sinh phần lớn từ các cơ sở sản xuất giầy dép vào khoảng 20 - 40 tấn/ngày đêm, là rác khó phân hủy cần được xử lý theo phương pháp đốt. Ngoài ra, một khối lượng nhỏ các loại chất thải từ các cơ sở sản xuất thủy sản, sản xuất bia, sản xuất giấy.

Tổng lượng rác thải công nghiệp của Quận vào khoảng 60 tấn/ngày đêm. Phần lớn lượng rác này là rác dễ phân hủy và có thể xử lý tại các bãi chôn lấp hoặc chế biến phân vi sinh,

- Chất thải rắn từ các hoạt động du lịch, dịch vụ: Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ của Quận tập trung vào loại hình kinh doanh khách sạn, ăn uống. Đặc tính rác thải gần giống như rác thải sinh hoạt. Tổng lượng rác thải phát sinh từ các hoạt động này ước tính khoảng 9,23 tấn/ngày đêm.

- Chất thải bệnh viện: Trên địa bàn Quận Ngô Quyền có 23 cơ sở y tế với 150 giường bệnh, chỉ tiêu phát thải vào khoảng 1,2 kg/giường bệnh, tổng lượng rác thải bệnh viện không nhiều, từ 180 đến 225 kg/ngày đêm.. Hiện tại, các cơ sở y tế trên địa bàn Quận đếu đã tiến hành phân loại xử lý riêng các loại chất thải theo đúng quy định.

Về cơ bản, vấn đề xử lý chất thải của Quận đã được quản lý chặt chẽ. Tuy nhiên, trên địa bàn Quận còn một số khu vực có đặt ga trung chuyển rác. Việc tồn tại các ga rác này đang ảnh hưởng tiêu cực đến một số bộ phận dân cư và mỹ quan đô thị do vậy cần có các giải pháp khắc phục.

Mặc khác, liên quan đến cơ sở hạ tầng chung của thành phố, cần xây dựng các khu vực xử lý rác thải có công nghệ tiên tiến, phù hợp nhất với điều kiện kinh tế xã hội của thành phố, đáp ứng nhu cầu xử lý hiện nay cũng như các hoạt động sắp tới của toàn thành phố nói chung trong đó có địa bàn Quận Ngô Quyền.

3.7.3. Dự báo tác động đối với môi trường khi thực hiện quy hoạch
* ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP GIỮA QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA QUY HOẠCH VÀ CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.

Mục đích của điều chỉnh quy hoạch xây dụng Quận Ngô Quyền đến năm 2025 là thể hiện những mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế -xã hội theo hướng phát triển ổn định các khu vực cũ, chỉnh trang và nâng cấp đô thị, phát triển du lịch, dịch vụ.

Với quan điểm của quy hoạch là xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hiện đại, đảm bảo mục tiêu xây dựng và phát triển đô thị bền vũng nên khi triển khai thực hiện quy hoạch sẽ có những tác động tích cực đến môi trường.

Quan điểm của điều chỉnh quy hoạch xây dựng Quận Ngô Quyền đến năm 2025 là phù hợp với mục tiêu về bảo vệ môi trường.

* ĐÁNH GIÁ, SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐỀ XUẤT; ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐỀ XUẤT VÀ ĐƯA RA KHUYỄN NGHỊ VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỎ SUNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN DỰA TRÊN QUAN ĐIỂM VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Quận Ngô quyền đến năm 2025 đã đề xuất 2 phương án, phương án chọn là phương án 1. Nội dung nổi bật của phương án chọn như sau:

- Điều chỉnh, chỉnh trang các tuyến phố chính như trục đường Lạch Tray, nút giao thông ngã sáu Máy Tơ, Nút giao thông ngã năm quán Bà Mau, tuyến đường Đông Khê 2, dự án khu đô thị mới ngã năm sân bay Cát Bi và các quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt..theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1448/QD-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2009.

- Di chuyển từng bước các cơ sở sản xuất công nghiệp ra khỏi địa bàn Quận về các khu công nghiệp lấy quỹ đất phát triển dân dụng, thương mại, dịch vụ du lịch, công viên cây xanh... Tập trung cải tạo xây mới tại các khu vực như phường Máy Tơ, Máy Chai, Vạn Mỹ, Lạc Viên. Đông Khê.

- Từng bước điều chỉnh tuyến đướng sắt đoạn từ nhà ga đường sắt Hải Phòng đến cảng Đình Vũ theo quy hoạch chung thành phố. Căn cứ nhu cầu thực tế của Quận từng bước điều chỉnh phù hợp với thực tế phát triển và tuân thủ quy hoạch chung thành phố Hải Phòng.

- Định hướng hệ thống giao thông, phân khu chức năng sử dụng đất hợp lý phù hợp với thực tiễn và nhu cầu phát triển của Quận trên cơ sở gắn kết với các khu vực xung quanh.

- Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đáp ứng các nhu cầu phát triển phù hợp với tình hình phát triển chung của xã hội.

           Với phương án đã chọn ở trên, từ khía cạnh bảo vệ môi trường là phù hợp với các lý do sau:

- Sẽ tạo được không gian đô thị sinh thái, gần gũi với thiên nhiên, có không gian phát triển và bảo tồn một số hệ sinh thái đăc trưng khu vực ven sông Cấm.

- Đặc biệt biệt việc di chuyển các xí nghiệp công nghiệp tăng cường dịch vụ thương mại là phù hợp, khả thi, đáp ứng như cầu phát triển kinh tế xã hội gắn phát triển sản xuất với bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng môi trường sinh thái, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, đảm bảo quá trình phát triển bền vững.

Tuy nhiên, khi thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch đã chọn cần lưu ý một số vấn đề sau:

- Gắn kết giữa việc thực hiện quy hoạch điều chỉnh của Quận với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội chung của thành phố. Đảm bảo sự đồng bộ, đồng thời của việc xây dựng các khu, cụm công nghiệp tập trung của thành phố với việc thực hiện di chuyển các cơ sở sản xuất khỏi địa bàn quận. Chuẩn bị sẵn sàng cơ sở hạ tầng để tiếp nhận các cơ sở di chuyển mà không gây xáo trộn lớn, đảm bảo hoạt động ổn định của doanh nghiệp, và an sinh xã hội.

- Quận cần có sự phối hợp với các cơ quan, ban ngành chức năng để xây dựng kế hoạch, quy trình cụ thể cho việc di dời, làm rõ lộ trình di dời cho từng loại hình sản xuất.

- Quận cần có sự phối hợp với các cơ quan, ban ngành chức năng để xây dựng kế hoạch đo đạc, quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường đất, nước, không khí, bức xạ v.v.. tại các khu vực có cơ sở sản xuất di dời; đề xuất phương án cải tạo môi trường phù hợp, đảm bảo đắp ứng cho mục đích sử dụng mới.

* DỰ BÁO XU HƯỚNG CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG TRƯỜNG HỢP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Xu hướng biến đổi các điều kiện tự nhiên

Với hiện trạng về điều kiện địa lý như đã trình bày ở trên, khi Quy hoạch xây dựng Quận đến năm 2025, được thực hiện thì xu hướng biến đổi một số điều kiện có thể xảy ra, gồm:

- Thay đổi về địa hình, địa mạo do có sự mở rộng phát triển đô thị ra các khu vực cảng ven sông Cấm, khai thác Quỹ đất từ các cơ sở sản xuất sau khi di dời, phát triển các trung tâm dịch vụ thương mại, du lịch.

 

Khi có sự biến đổi về điều kiện địa lý, địa hình địa mạo thì các yếu tố về địa chất, khí tượng thủy văn cũng sẽ có biến đổi theo; tuy nhiên các biến đổi đó không nhiều, chủ yếu làm thay đổi bề mặt về địa hình, địa mạo và cấu trúc địa chất.

Việc xây dựng các trung tâm thương mại, cac toà nhà cao tầng ... cũng có khả năng gia tăng nguy cơ sạt lở đất, tăng cường mức độ xói mòn đất, biến dạng bề mặt địa hình và cấu trúc nền rắn, gây xói lở và bồi tụ các vùng lân cận.

Trong quá trình san ủi để xây dựng các công trình, đặc biệt hệ thống cấp thoát nước, san lấp các khu vực có địa hình thấp hơn để tạo mặt bằng xây dựng; từ địa hình các ruộng lúa sẽ trở thành các địa hình đô thị với hệ thống nhà ở, đường xá, cầu cống... tất cả những việc đó sẽ tác động mạnh đến nền móng của khu vực.

- Khi triển khai các qúa trình mở rộng đô thị, mở rộng và phát triển các ngành dịch vụ du lịch ven sông Cấm, xây dựng đường giao thông, không còn diện tích đất nông nghiệp ... thì một số cảnh quan thiên nhiên sẽ có sự thay đổi nhưng bù lại cảnh quan mới do con người xây dựng nên mang tính hiện đại, hội nhập và tiện ích sẽ có những tác động đáng kể đối với cộng đồng.

Xu hướng biến đổi của các yếu tố, điều kiện về kinh tế xã hội

Khi triển khai thực hiện Quy hoạch, xu thế các yếu tố về điều kiện kinh tế xã hội có nhiều biến đổi theo xu hướng kinh tế phát triển mạnh mẽ; cơ cấu kinh tế sẽ dịch chuyển lớn về công nghiệp, xây dựng và thương mại dịchvụ, quỹ đất nôngnghiệp sẽ bị thu hẹp; thu nhập bình quân đầu người (GDP/đầu người) sẽ tăng cao tại khu vực trung tâm, đô thị, dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rệt. Mặt khác, do chuyển dịch cơ cấu sang phát triển thương mại và dịch vụ nên chất lượng của GDP cũng sẽ nâng cao, thể hiện ở sự phát triển bền vũng và hạn chế tiêu thụ tai nguyên thien nhiên, hạn chế phát sinh chất thải.

Đồng thời sẽ có tình trạng dân số cơ học tại các trung tâm, đô thị, khu công nghiệp tăng lên do phần lớn dân số trong độ tuổi lao động từ nhiều nơi đến làm việc, dẫn đến cơ cấu dân số, trình độ học vấn và văn hóa có sự khác nhau; tình hình an ninh sẽ phức tạp hơn, tệ nạn xã hội cũng sẽ phát sinh.

Sự thay đổi về diện tích và cơ cấu sử dụng đất được coi là tác động mạnh mẽ trong toàn bộ dự án điều chỉnh Quy hoach xây dựng Quận Ngô Quyền đến năm 2025. Trong giai đoạn vận hành với việc chuyển đổi đất sản xuất công nghiệp, đất kho tàng , bến cảng cho các dự án xây dựng các khu dịch vụ thương mại , các đường giao thông và một diện tích lớn dành cho khu đất ở đô thị, sẽ tạo nên sức ép lớn về đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm không chỉ cho khu vực dự án mà còn liên quan đến cả những khu vực phụ cận trong bố trí cây trồng và cơ cấu sử dụng đất.

Tuy nhiên, bên cạnh đó do có sự quy hoạch phát triển các trung tâm văn hóa, y tế, giáo dục, các trung tâm  du lịch, vui chơi giải trí...ở quy mô cấp vùng như: Các trường đại học, bệnh viện, các khu du lịch sinh thái quy mô quốc tế... sẽ làm cuộc sống tinh thần của người dân được nâng cao, đi kịp xu thế chung của thời kỳ hội nhập quốc tế.

Dự báo xu hướng thay đổi của các nguồn thải

Với những điều chỉnh của quy hoạch, cơ cấu phát triển các ngành và lĩnh vực của Quận sẽ có những thay đổi đáng kể. Cùng với đó, tính chất và thải lượng phát thải từ các nguồn thải cũng thay đổi. Nguồn từ các hoạt động công nghiệp: Việc di chuyển các cơ sở công nghiệp ra khỏi địa bàn Quận giảm áp lực về tải lượng ô nhiễm phát sinh, do vậy, làm thay đổi toàn bộ bức tranh về phát thải ô nhiễm trên địa bàn quận.

Tuy nhiên, ở các ngành dịch vụ, thương mại, y tế có xu thế tăng tải lượng ô nhiễm do quy mô phát triển được mở rộng, cơ cấu kinh tế dịch chuyển, nhưng mức độ tăng không lớn, tác động tiêu cực ở mức độ nhỏ, có thể kiểm soát được.

Như vậy: Mặc dù tải lượng ô nhiễm có tăng ở lĩnh vực dịch vụ, nhưng về tổng thể, khi thực hiện quy hoạch điểu chỉnh, tác động tiêu cực của các nguồn nước thải sẽ có xu thế giảm do việc đầu tư các hệ thống xử lý đồng bộ với công nghệ phù hợp, hiện đaị và tiên tiến, hệ thống thu gom và thoát nước mưa và nước thải được tách riêng.

Các nguồn khí thải cũng sẽ thay đổi do việc di chuyển các cơ sở sản xuất công nghiệp ra khỏi địa bàn, hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông, cơ sở hạ tầng thoát nước và cải thiện về tình trạng xử lý rác thải. mặc dù rất khó để tính toán tải lượng của nguồn khí thải nhưng có thể khẳng định các nguồn phát thải sẽ giảm, môi trường không khí của Quận sẽ được nâng cao chất lượng.

Xu hướng biến đổi thành phần môi trường đất

Qua đánh giá hiện trạng môi trường đất thành phố Hải Phòng nói chung và Quận Ngô Quyền nói riêng cho thấy về cơ bản thành phần môi trường đất hiện nay chưa bị ô nhiễm. Nhưng khi quy hoạch xây dựng này được triển khai sẽ có những biến đổi nhất định, bao gồm cả những biến đổi tích cực và tiêu cực xảy ra với những mức độ khác nhau, thời gian tác động cũng khác nhau.

Do có các hoạt động đổ đất, san lấp xây dựng, cải tạo một số tuyến phố chính của Quận, xây dựng cải tạo Cảng hành khách quốc tế Hoàng Diệu , cảng nội địa tại Cảng Cửa Cấm, cải tạo các khu dân cư cũ, xây dựng các khu đô thị mới ... sẽ có những tác động đáng kể đến môi trường đất.

* Về cơ cấu sử dụng đất:

Quy hoạch sẽ tăng đất xây dựng du lịch - dịch vụ, đất thổ cư, đất giao thông, cây xanh. Không còn đất nông nghiệp thuần tuý, đất công nghiệp.

* Về tính chất lý, hóa học đất:

Quy hoạch sẽ làm cấu trúc đất bị phá vỡ, xói mòn và rửa trôi đất trong mùa mưa, giảm độ phì của đất, tăng khả năng bạc màu của đất. Khi xây dựng các khu đô thị, cao ốc sẽ làm tăng độ chịu lực của đất;

Đất còn có khả năng bị ô nhiễm bởi các thành phần kim loại nặng tăng lên do sự xáo trộn các tầng đất đá, sự tiếp xúc của đất đá tầng sâu với môi trường không khí có chứa các tác nhân ô xy hóa, nhất là ở các vùng đất ngập nước như các cửa sông Cấm, Lạch Tray....

Ngoài ra, việc xây dựng các khu đô thị, dịch vụ , xây dựng đường giao thông... còn làm đất nhiễm bẩn do nước thải, chất thải rắn công nghiệp.

Mặt khác thành phần dinh dưỡng của đất cũng sẽ giảm do nhựa đường, đá và các nguyên vật liệu khác trong quá trình thi công đường giao thông, giảm tính đa dạng hệ sinh vật dưới những ảnh hưởng của việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.

Xu hướng biến đổi của thành phần môi trường nước

Căn cứ vào dự báo nguồn gây ô nhiễm môi trường nước cũng như xác định đối tượng và quy mô tác động đến môi trường nước đã được phân tích ở trên, khi triển khai thực hiện Quy hoạch điều chỉnh xây dựng Quận Ngô Quyền đến năm 2025, thành phần môi trường nước của các sông hồ, cửa sông ven biển sẽ chịu tác động rất đáng kể.

* Xu hướng biến đổi chất lượng môi trường nước mặt.

Trước hết xem xét đến xu hướng biến đổi chất lượng nước mặt của các con sông và hồ của thành phố trên địa bàn Quận:

Nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp là nguyên nhân chính gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường nước. Như vậy, nếu trong thời điểm 2025 tình hình thu gom và xử lý nước thải như hiện nay thì môi trường nước trên địa bàn Quận sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Tuy nhiên, Quy hoạch đã có những định hướng rất cụ thể và nếu thực hiện đúng thì xu hướng biển đổi thành phần môi trường nước sẽ tiến triển theo hướng tích cực, đảm bảo môi trường nước trong tương lai sẽ đảm bảo tiêu chuẩn cho phép về môi trường.

Đó là: Thực hiện định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật về cốt nền xây dựng, định hướng quy hoạch thoát nước mưa, xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa, hệ thống kênh mương, hồ điều hòa ;

Thực hiện xây dựng và vận hành có hiệu quả quy hoạch thoát nước thải đảm bảo nguyên tắc nước thải thoát riêng biệt. Các loại nước thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN quy định sau đó mới thải ra môi trường; tính tóan xác định chỉ tiêu nước thải sinh hoạt tính bằng 90% chỉ tiêu cấp nước và nước thải thải công nghiệp cần làm sạch lấy bằng 80% lượng nước cấp

Thực hiện tổ chức hệ thống thoát nước thải theo quy định: Nước thải sinh hoạt trong các khu đô thị cần được xử lý triệt để để đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

Tại các khu đô thị cũ tiến hành xây dựng hệ thống cống bao thu gom nước thải kết hợp với hệ thống giếng tách nước mưa khi có mưa xảy ra; đồng thời xây dựng hệ thống trạm bơm, thu gom nước thải về khu xử lý tập trung của từng khu vực.

Tại các khu đô thị xây dựng mới, thiết kế hệ thống cống thoát nước thải riêng hoàn toàn kết hợp hệ thống trạm bơm dâng, bơm đẩy về trạm xử lý.

Công nghệ xử lý sẽ được lựa chọn tùy thuộc vào điều kiện cụ thể về kinh tế, diện tích khu xử lý.

Nước thải công nghiệp:

Trong quá trình thực hiện quy hoạch sẽ từng bứơc di chuyển nhà máy , kho tàng ven Sông Cấm để cải tạo cảnh quan, xây dựng các công trình du lịch dịch vụ; Di chuyển toàn bộ các cơ sở công nghiệp ra khỏi địa bàn Quận về các khu công nghiệp tập trung của Thành phố. Như vậy vấn đề nước thải công nghiệp cũng có xu hướng giảm dần, tiến tới không còn là vấn đề cần quan tâm đối với hiện trạng môi trường nước của Quận.

Đối với các khu dân cư , các trung tâm thương mại, dịch vụ... quy hoạch đã được xác định chi tiết 5 khu vực thoát nước với các phương án thoát nước khả thi; đó là: Khu đô thị cũ sẽ cải tạo thành hệ thống thoát nước nửa riêng. Khu xây dựng mới có hệ thống thoát nước mưa riêng, nước thải sinh hoạt riêng.

Nước thải bệnh viện, trung tâm y tế lớn cần phải xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 7382-2004 trước khi xả ra môi trường

Khu vực thoát nước thải sẽ được bố trí về Khu xử lý nước thải Hồ Đông và Vĩnh Niệm.

Như vậy: Nước mặt của các con sông của khu vực quy hoạch sẽ vẫn chịu tác động không đáng kể của các nguồn nước thải sinh hoạt đô thị,

* Xu hướng biến đổi chất lượng môi trường nước ngầm

Các nguồn gây tác động dến môi trường nước ngầm của Hải Phòng, chủ yếu là từ các hoạt động khai thác nước cho công nghiệp, dịch vụ, sinh hoạt, nước rỉ rác từ các khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp...

Với nguồn tài nguyên nước ngầm hiện nay rất quý, thì việc xem xét xu hướng biến đổi nước ngầm cũng rất cần thiết.

Do sự khai thác quá mức nguồn nước ngầm ở một vài khu vực của Thành phố phục vụ cho nhu cầu trước mắt về nước sinh hoạt ở nông thôn, kèm theo việc không tuân thủ quy hoạch cũng như quy trình kỹ thuật khai thác và bảo vệ nên tình trạng chất lượng nước ngầm bị ô nhiễm đã xảy ra.

Trong thời gian tới nhu cầu cấp nước sạch cũng sẽ tăng lên rất nhiều, nhưng nguồn cung cấp nước sạch tập trung khai thác từ nguồn nước mặt, các hoạt động khai thác nước ngầm sẽ được quản lý chặt chẽ, theo quy định của pháp luật về môi trường; do vậy xu hướng ô nhiễm môi trường nuớc ngầm về cơ bản sẽ được khắc phục.

Xu hướng biến đổi của các nguồn thải

Tải lượng ô nhiễm từ nước thải y tế

Thông số

Đơn vị tính

Hiện trạng

Quy hoạch

Số giường

giường

150

250

Chỉ tiêu cấp nước

l/giường/ngày đêm

800

1200

Tổng lượng nước thải (=90% chỉ tiêu cấp nước)

m3/ngày đêm

108

270

Nồng độ BOD trong nước thải

mg/l

150

150

Nồng độ COD trong nước thải

mg/l

250

250

Nồng độ TSS trong nước thải

mg/l

320

320

 

 

Hiện trạng

Quy hoạch

Tổng tải lượng BOD

tấn/ngày đêm

0,02

0,04

Tổng tải lượng COD

tấn/ngày đêm

0,03

0,07

Tổng tải lượng TSS

tấn/ngày đêm

0,03

0,09

       

Tải lượng ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt

Thông số

Đơn vị tính

Hiện trạng

Quy hoạch

Dân số

người

167.763

143.000

Chỉ tiêu cấp nước

l/người/ngày đêm

120

180

Tổng lượng nước thải (=90% chỉ tiêu cấp nước)

m3/ngày đêm

18.118

23.166

Nồng độ BOD trong nước thải

mg/l

150

150

Nồng độ COD trong nước thải

mg/l

250

250

Nồng độ TSS trong nước thải

mg/l

320

320

 

 

Hiện trạng

Quy hoạch

Tổng tải lượng BOD

tấn/ngày đêm

2,72

3,47

Tổng tải lượng COD

tấn/ngày đêm

4,53

5,79

Tổng tải lượng TSS

tấn/ngày đêm

5,80

7,41

       

Tải lượng ô nhiễm từ nước thải dịch vụ

Thông số

Đơn vị tính

Hiện trạng

Quy hoạch

Diện tích

ha

19,36

233,80

Chỉ tiêu cấp nước

m3/ha/ngày đêm

20

25

Tổng lượng nước thải

m3/ngày đêm

387,20

5.845,00

Nồng độ BOD trong nước thải

mg/l

200

200

Nồng độ COD trong nước thải

mg/l

300

300

Nồng độ TSS trong nước thải

mg/l

320

320

 

 

Hiện trạng

Quy hoạch

Tổng tải lượng BOD

tấn/ngày đêm

0,08

1,17

Tổng tải lượng COD

tấn/ngày đêm

0,12

1,75

Tổng tải lượng TSS

tấn/ngày đêm

0,12

1,87

       

Tải lượng ô nhiễm từ nước thải công nghiệp

Thông số

Đơn vị tính

Hiện trạng

Quy hoạch

Diện tích

ha

141,02

0,00

Chỉ tiêu cấp nước

m3/ha/ngày đêm

40

40

Tổng lượng nước thải

m3/ngày đêm

5.640,80

0,00

Nồng độ BOD trong nước thải

mg/l

350

500

Nồng độ COD trong nước thải

mg/l

250

900

Nồng độ TSS trong nước thải

mg/l

320

1200

 

 

Hiện trạng

Quy hoạch

Tổng tải lượng BOD

tấn/ngày đêm

1,97

0,00

Tổng tải lượng COD

tấn/ngày đêm

1,41

0,00

Tổng tải lượng TSS

tấn/ngày đêm

1,81

0,00

       

Tải lượng ô nhiễm trong nước thải từ các nguồn

Thông số

Đơn vị tính

Hiện trạng

Quy hoạch

Công nghiêp

 

 

 

Tổng tải lượng BOD

tấn/ngày đêm

1,97

0,00

Tổng tải lượng COD

tấn/ngày đêm

1,41

0,00

Tổng tải lượng TSS

tấn/ngày đêm

1,81

0,00

Dịch vụ

 

 

 

Tổng tải lượng BOD

tấn/ngày đêm

0,08

1,17

Tổng tải lượng COD

tấn/ngày đêm

0,12

1,75

Tổng tải lượng TSS

tấn/ngày đêm

0,12

1,87

Sinh hoạt

 

 

 

Tổng tải lượng BOD

tấn/ngày đêm

2,72

3,47

Tổng tải lượng COD

tấn/ngày đêm

4,53

597,60

Tổng tải lượng TSS

tấn/ngày đêm

5,80

764,93

Y tế

 

 

 

Tổng tải lượng BOD

tấn/ngày đêm

1,44

36,00

Tổng tải lượng COD

tấn/ngày đêm

2,40

6,00

Tổng tải lượng TSS

tấn/ngày đêm

3,07

7,68

Tổng các nguồn

 

Hiện trạng

Quy hoạch

Tổng tải lượng BOD

Tổng tải lượng BOD

6,21

4,60

Tổng tải lượng COD

Tổng tải lượng COD

8,46

7,48

Tổng tải lượng TSS

Tổng tải lượng TSS

10,80

9,20

       

Lượng rác thải phát sinh từ các nguồn

Thông số

Đơn vị tính

Hiện trạng

Quy hoạch

Rác thải sinh hoạt

tấn /ngày đêm

134

186

 - Dân số

người

167.763

143.000

 - Chỉ tiêu phát thải

kg/người/ngày đêm

0,8

1,3

Rác thải y tế

tấn/ngày đêm

0,18

0,38

 - Giường bệnh

giường

150

250

 - Chỉ tiêu phát thải

kg/giường/ngày đêm

1,2

1,5

Rác thải công nghiệp

tấn/ngày đêm

74,74

0,00

 - Diện tích

ha

141,02

0

 - Chỉ tiêu phát thải

tấn/ha/ngày đêm

0,53

0,53

Rác thải dịch vụ

tấn/ngày đêm

9,68

116,90

 - Diện tích

ha

19,36

233,8

 - Chỉ tiêu phát thải

tấn/ha/ngày đêm

0,5

0,5

Tổng kết đánh giá:

Qua đánh giá phân tích các hạng mục cơ bản của điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Quận Ngô Quyền trong quá trình triển khai thực hiện, cho thấy tác động đến môi trường do quy hoạch điều chỉnh là tất yếu; tuy nhiên mức độ tác động ở mỗi hạng mục là khác nhau. Các tác động tích cực là chủ yếu, lâu dài; ổn định; các tác động tiêu cực là ngắn hạn và sẽ giảm dần tiến tới không còn đáng kể.

3.7.4. Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và cải thiện đối với quy hoạch

Các biện pháp chung:

 Để có thể đảm bảo gắn kết giữa phát triển và bảo vệ môi trường, thực hiện một cách toàn diện và đầy đủ nhất mục tiêu của Quy hoạch, báo cáo đã nêu tất cả những nội dung, các hạng mục đầu tư về định hướng phát triển không gian đô thị, quy hoạch sử dụng đất và bố cục kiến trúc đô thị, định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật; thể hiện trong việc lựa chọn định hướng quy hoạch đợt đầu đến 2015 và tổng thể đến năm 2025 đều phải phù hợp và được thực hiện lồng ghép một cách nhuần nhuyễn với việc thực hiện “Chiến lược bảo vệ môi trường thành phố Hải phòng đến năm 2010, định huớng đến 2020”, các chiến lược bảo vệ môi trường của thành phố và các ngành; thực hiện việc đánh giá tác động môi trường chiến lược đối với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của quy hoạch này một cách chi tiết để làm cơ sở vững chắc cho sự phát triển bền vững của thành phố. Đồng thời, thành phố cần có kế hoạch xây dựng chiến lược bảo vệ môi trường của Hải phòng đến năm 2025 tầm nhìn 2050.

 

Để giải quyết các vấn đề về môi trường trong quá trình triển khai quy hoạch này, các giải pháp kỹ thuật tổng thể mang tính nguyên tắc, đó là:

- Phải xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải (rắn, lỏng) cho toàn bộ các khu đô thị, dịch vụ và các công trình khác có nguồn gây ô nhiễm.

- Thiết lập và duy trì hoạt động thường xuyên hệ thống quan trắc môi trường trên địa bàn Quận, quan tâm đến các khu vực có nguồn và nguy cơ ô nhiễm cao, các vùng nhạy cảm liên quan đến sức khỏe người dân, các vùng có tính đa dạng sinh học cao

- Xây dựng kế hoạch và trang bị đầy đủ về mặt kỹ thuật cho việc xử lý các sự cố về môi trường như: xây dựng hoặc áp dụng các kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất; sự cố khi hệ thống xử lý khí thải độc hại không hoạt động v...v...

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân về sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.

- Thiết lập các vành đai cây xanh cho các khu dân cư, các bãi triều ngập mặn, các rừng cây chắn sóng và các vùng xung quanh để tăng khả năng chịu tải môi trường của các hệ sinh thái, góp phần cải tạo những khu vực bị ô nhiễm (do chất thải rắn, lỏng..) để cải tạo môi trường sinh thái, bảo vệ đê diều.

- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tạo điều kiện hình thành và phát triển các đô thị cấp phường, nhằm giảm áp lực lên môi trường ở các khu đô thị lớn, tập trung.

- Các khu đô thị, đơn vị ở tập trung cần phải xây dựng các hệ thống thoát nước thải và các trạm xử lý nước thải tập trung tuỳ theo lưu vực thoát nước.  Giải quyết dứt điểm tình trạng ngập úng do mưa và nước triều dâng tại các đường phố cũ.

- Thực hiện quy hoạch và thu gom, xử lý chất thải rắn theo hướng phân loại tại nguồn, không sử dụng túi nilon và các loại vật liệu khó phân huỷ.

- Phòng ngừa và ứng cứu các sự cố do thiên tai lũ lụt, tràn dầu

- Phòng chống ô nhiễm nước biển và ven biển do hoạt động của các cầu cảng do giao thông vận tải do nuôi trồng đánh bắt chế biến thuỷ Hải sản.

- Bảo vệ đa dạng sinh học, các giống loài đặc thù

- Bảo vệ các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cửa sông, ven biển.

 

Các biện pháp công nghệ, kỹ thuật bảo vệ môi trường:

- Cần xử lý các nguồn nước mặt bị ô nhiễm để tránh gây ô nhiễm cho nước ngầm.

- Áp dụng các biện pháp xử lý cuối đường ống và công nghệ xử lý nước thải tiên tiến cho các cơ sở thương mại và dịch vụ trên địa bàn Quận nhằm giảm thiểu tối đa lượng chất ô nhiễm trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

- Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn: Áp dụng các giải pháp ngăn chặn bớt sự lan truyền của tiếng ồn như: trồng cây xanh hai bên đường giao thông, xây dựng chắn âm thanh...

- Cải tạo hệ thống đường giao thông nội thị để đạt được đầy đủ các tiêu chuẩn giao thông đô thị, cải tạo các nút giao thông hợp lý.

- Áp dụng các giải pháp xử lý chất thảI rắn hợp vệ sinh

- Tiết kiệm nguyên liệu sử dụng, giải pháp tuần hoàn tiết kiệm nước

- Có quy trình phù hợp trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tại các khu vực có cơ sở sản xuất đã di dời. Đặc biệt lưu ý:

+ Bảo vệ môi trường nước ngầm: Rà soát, kiểm tra và xử lý triệt để các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngầm.

+ Chọn công nghệ xử lý phù hợp cho các chất thải tồn dư sau quá trình di chuyển các cơ sở, đặc biệt lưu ý đến các cơ sở sản xuất hòa chất

+ Rà soát kiểm tra phông bức xạ của các khu vực có cơ sở sản xuất đã di dời

Giải pháp về quản lý

 

Giải pháp chung về tổ chức.

- Thực hiện các giải pháp chung về quản lý môi trường và cơ chế quản lý tổng hợp môi trường của thành phố

- Thực hiện việc xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý môi trường các cấp. Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý môi trường phù hợp, thực hiện phân cấp quản lý, tổ chức và hoàn thiện đội ngũ cán bộ phụ trách môi trường, bổ sung nguồn kinh phí cho các hoạt động quản lý môi trường trên nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền, đồng thời tiến hành xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường trên cả hai khía cạnh quyền lợi và trách nhiệm, hình thành mạng lưới giám sát môi trường nhằm cung cấp thông tin môi trường kịp thời và chính xác tới các cơ quan có thẩm quyền chuyên trách.

Giải pháp chung về quản lý môi trường

* Giải pháp bảo vệ môi trường nước ngầm:              

Phối hợp với các đơn vị quản lý môi trường cấp trên để xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước ngầm trên địa bàn quận, Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động thằm dò, khai thác và hành nghề khoan giếng khai thác nước ngầm. Giáo dục môi trường và nâng cao ý thức BVMT cho cộng đồng.

* Giải pháp bảo vệ môi trường đất:

Xây dựng các công trình xử lý nước thải, chất thải để không gây ô nhiễm môi trường đất các khu vực dân cư của Quận.

* Bảo vệ môi trường nước mặt:

- Quản lý và giám sát tại các nguồn phát sinh nước thải: áp dụng sản xuất sạch hơn; áp dụng các biện pháp kiểm toán môi trường đối với các cơ sở tiêu thụ nhiều nước nhằm hạn chế lượng nước thải sinh ra.

- Quản lý và giám sát chất lượng nước tại nguồn tiếp nhận, khẳ năng tự làm sạch của chúng; đặc biệt các hồ điều hoà trong Quận và các khu vực nước sông Cấm, sông Lạch Tray.

* Giải pháp bảo vệ môi trường không khí và giảm thiểu tiếng ồn.

Hạn chế và giảm thiểu các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường ở từng cơ sở thương mại, dịch vụ theo hướng áp dụng và đổi mới công nghệ để sản xuất sạch hơn.

Các giải pháp cơ chế chính sách bảo vệ môi trường:

- Gắn kết quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội với công tác bảo vệ môi trường: Giải pháp tổng hợp quan trọng nhất và có hiệu quả nhất trong công tác bảo vệ môi trường là tổng lồng ghép bảo vệ môi trường với quy hoạch tổng thể kinh tế – xã hội hoặc đánh giá tác động môi trường chiến lược đối với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của Quận đảm bảo sự phát triển bền vững.

- Giáo dục người dân và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong nhân dân.

+ Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường thông qua các hội nghị, hội thảo về ô nhiễm môi trường và phát triển bền vững;

+ Phổ biến các chương trình truyền thông về đặc tính phát thải chất ô nhiễm từ môi trường công nghiệp, giao thông, xây dựng,... và các mối đe doạ đến sức khoẻ và môi trường thiên nhiên để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong nhân dân.

+ Vận động nhân dân tự nguyện tham gia vào công tác bảo vệ môi trường.

+ Xây dung các mô hình cộng đồng dân cư tham gia bảo vệ môi trường

 
 
 
3.8. TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ
3.8.1. Tổng hợp kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

Bảng 3.8.1. Bảng khái toán kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

STT

Tên công trình

Số lượng

Đơn vị

Đơn giá (triệu)

Thành tiền (triệu)

I - San lấp

1

San lấp bằng cát đen

1130000

m3

0.10

113000

2

Kè đá hồ

3795

m2

0.96

3643.2

Tổng

 

 

 

116643.2

II - Thoát nước mưa

1

D600

4630

m

2.53

11713.9

2

D800

5205

m

3.79

19726.95

3

D1000

900

m

4.8

4320

4

D1500

200

m

7.68

1536

5

Miệng xả D600

2

Cái

12

24

6

D800

5

Cái

15

75

7

D1000

1

Cái

16.2

16.2

8

D1500

1

Cái

21

21

 

Cải tạo

 

 

 

 

9

D500

475

m

2.2

1045

10

D600

5470

m

1.26

6892.2

11

D800

1995

m

1.89

3770.55

12

D1000

290

m

2.4

696

13

Miệng xả D500

1

Cái

5.1

5.1

14

D600

2

Cái

6

12

15

D1000

1

Cái

8.1

8.1

Tổng

 

 

 

49862

III - Giao thông

1

Đường bê tông nhựa

635937.5

m2

1.27

807640.63

2

Hè lát gạch block

410435

m2

0.36

147756.6

3

Bó vỉa + đan rãnh

109420

md

0.38

41579.6

4

Cây xanh

17054

Cây

0.20

3410.8

5

Thảm cỏ cây bụi

89500

m2

0.20

17900

6

Bãi đỗ xe

33500

m2

0.40

13400

Tổng

 

 

 

1031687.63

IV - Cấp nước

1

F100

2560

m

0.80

2048

2

F150

11630

m

1.10

12793

3

F200

8510

m

1.55

13190.5

4

F250

170

m

2.20

374

5

F300

120

m

2.58

309.6

6

F600

1990

m

5.88

11701.2

7

Họng cứu hỏa

200

Cái

13

2600

 

Cải Tạo

 

 

 

 

8

F100

1232

m

0.40

492.8

9

F150

4099

m

0.50

2049.5

10

F200

6290

m

0.78

4874.75

11

F300

76

m

1.29

98.04

12

Họng cứu hỏa

134

Cái

6.5

871

13

Cải tạo trạm bơm tăng áp

20000

m3

0.35

7000

Tổng

 

 

 

58402.4

V - Thoát nước thải

1

D400

800

m

1.44

1152

2

D500

4430

m

1.84

8151.2

3

D600

2200

m

2.37

5214

4

D800

2300

m

3.17

7291

5

Trạm xử lý nước thải Q=10.000 m3/ngđ

1

Trạm

72000

72000

 

Cải tạo

 

 

 

 

6

D500

950

m

0.92

874

7

D600

2000

m

1.18

2360

8

D800

500

m

1.58

790

9

Trạm xử lý nước thải

1

Trạm

336000

 

 

Q=40.000 m3/ngđ

336000

Tổng

 

 

 

433832.2

VI - Cấp điện

1

Trạm biến áp dự kiến (250-630kva)

109

Trạm

894

97446

2

Trạm biến áp hiện có (cải tạo) 50-630KVA

241

Trạm

671

161711

3

Cáp ngầm 22KV(240-300 mm2)Dự kiến

44030

m

2.22

97746.6

4

Cáp ngầm 22KV(240-300 mm2)Cải tạo

49110

m

1.770

86924.70

5

Điện chiếu sáng (1 dãy cần đơn)

73945

m

1.38

102044.1

6

Cáp ngầm 110kv 2 mạch

1800

m

5.25

9450

7

Điện chiếu sáng (1 dãy cần kép)

10280

m

3.6

37008

6

Thiết bị bảo vệ (Trạm cắt)

4

Trạm

80

320

Tổng

 

 

 

592650.4

VII- Thông tin liên lạc

1

Tổng đài Nguyễn Bỉnh Khiêm (Nâng Cấp)

1

Trạm

8000 (Lines)

350

2

Đông Khê (Nâng cấp)

1

Trạm

8000 (Lines)

350

3

Tổng đài Máy Trai (Dự kiến)

1

Trạm

8000 (Lines)

470

4

Tổng đài  ngã 5 Máy Tơ ( nâng cấp)

1

Trạm

8000 (Lines)

350

5

Tổng đài Cầu Đất (Dự kiến)

1

Trạm

8000 (Lines)

470

7

Tổng đài Lê Lợi (cải tạo)

1

Trạm

8000 (Lines)

350

8

Tổng đài Lạch Tray (Dự kiến)

1

Trạm

8000 (Lines)

470

9

Tổng đài Gia Viên (cải tạo)

1

Trạm

8000 (Lines)

350

10

Tổng đài Cầu Tre (Dự kiến)

1

Trạm

8000 (Lines)

470

11

Tổng đài Lạc Viên (Nâng cấp)

1

Trạm

8000 (Lines)

350

12

Tổng đài Vạn Mỹ (Dự kiến)

1

Trạm

8000 (Lines)

470

13

Tổng đài Lương Khánh Thiện (Dự kiến)

1

Trạm

8000 (Lines)

470

14

Tổng đài Đổng Quốc Bình (Dự kiến)

1

Trạm

8000 (Lines)

470

15

Tổng đài Trần Phú (Nâng cấp)

1

Trạm

8000 (Lines)

350

16

Tổng đài Cửa Cấm (Nâng cấp)

1

Trạm

8000 (Lines)

350

17

Trung tâm VT2 (Hiện có)

1

Trạm

28000 (Lines)

1223

18

Cáp quang sự kiến

8020

m

0.84

6736.8

19

Cáp quang cải tạo

8054

m

0.42

3382.68

Tổng

 

 

 

17432.5

               

Tổng kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật: 2.300,510 tỷ đồng.

3.8.2. Kinh tế tài chính.

Bảng 3.8.2.a. Bảng tổng hợp vốn đầu tư

 

TT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

GIÁ TRỊ (TRIỆU ĐỒNG)

 
 

I/

Vốn đầu tư­ cố định

12.300.000

 

1

- Vốn xây lắp

1.553.672

 

2

- Vốn thiết bị

15.537

 

3

- Chi phí khác

9.114.745

 

4

- Vốn dự phòng 5%

534.198

 

5

- Thuế vốn trong thời gian xây dựng

1.082.080

 

II/

Vốn l­ưu động

36.021

 

Tổng vốn đầu t­ư

12.336.000

 

                         

Bảng 3.8.2.b. Bảng tổng hợp chi phí xây dựng

 

TT

HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

ĐƠN VỊ TÍNH

THÀNH TIỀN

 (TRIỆU ĐỒNG)

 

1

Chi phí san lấp

triệu đồng

116643,2

 

2

Chi phí xây dựng hệ thống thoát nước mư­a

triệu đồng

49862

 

3

Chi phí xây dựng hệ thống giao thông

triệu đồng

1031687,6

 

4

Chi phí xây dựng hệ thống cấp nước

triệu đồng

58402,4

 

5

Chi phí xây dựng hệ thống thoát nước thải

triệu đồng

433832,2

 

6

Chi phí xây dựng hệ thống cấp điện

triệu đồng

592650,4

 

7

Chi phí xây dựng hệ thống thông tin liên lạc

triệu đồng

17432,5

 

 Tổng vốn xây dựng

 

2.300.510

 

Bảng 3.8.2.c. Bảng tổng hợp chi phí khác

 

TT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

GIÁ TRỊ
(TRIỆU ĐỒNG)

 

A/

Giai đoạn chuẩn bị đầu t­ư

3.892

 

B/

Giai đoạn thực hiện đầu t­ư

8.677.003

 

1

Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

8.260.674

 

2

Chi phí ban quản lý dự án

3.138

 

3

Chi khác

413.191

 

C/

Giai đoạn kết thúc đầu t­ư

433.850

 

1

Chi phí chuẩn bị đ­a dự án vào khai thác

433.850

 

Tổng vốn kiến thiết cơ bản khác

9.114.745

 

 

 

 

Bảng 3.8.2.d. Bảng tổng hợp doanh thu đạt 100%

 

TT

NỘI DUNG DOANH THU

ĐƠN VỊ

KHỐI LƯỢNG

GIÁ BÁN (TRIỆU ĐỒNG)

DOANH THU (TRIỆU ĐỒNG)

 

1

Tiền đấu giá đất ở

m2

1.059.200

28,0000

29.657.600,00

 

2

Tiền đấu giá đất dịch vụ thư­ơng mại

m2

324.600

16,8000

5.453.280,00

 

3

Tiền thuế đất hàng năm

m2

 

 

60.190,08

 

 

Đất ở

m2

1.059.200

0,004

50.841,60

 

 

Đất công cộng, dịch vụ thư­ơng mại

m3

324.600

0,0024

9.348,48

 

4

Tiền thuê đất cây xanh TDTT

m2

438.500

0,1500

789.300,00

 

Tổng doanh thu

 

 

 

36.020.560,16

 

 

 
                         

 

 

 

Bảng 3.8.3.e. Bảng tính lãi vay trong thời gian xây dựng.

TT

NỘI DUNG VAY

TỔNG SỐ
ĐẦU TƯ (TRIỆU ĐỒNG)

TIẾN ĐỘ SỬ DỤNG VỐN

NĂM 2011

NĂM 2012

NĂM 2013

NĂM 2014

NĂM 2015

NĂM 2016

NĂM 2017

NĂM 2018

NĂM 2019

NĂM 2020

1

Chi phí chuẩn bị đầu t­ư

3.892

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi phí thực hiện đầu tư­

8.677.003

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi phí mua sắm thiết bị

15.537

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chi phí xây dựng

1.553.672

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Chi phí chuẩn bị đư­a dự án vào khai thác

433.850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Chi phí dự phòng

534.198

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiến độ huy động vốn

11.218.151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng dồn vốn huy động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiến độ vay vốn

 

530.431

530.431

530.431

530.431

530.431

530.431

530.431

530.431

530.431

530.431

 

Số năm vay

 

10

9

8

7

6

5

4

3

2

1

 

Mức lãi suất vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

 

9%

9%

9%

9%

9%

9%

9%

9%

9%

9%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tiền lãi vay phải trả

 

477.388

429.649

381.911

334.172

286.433

238.694

190.955

143.216

95.478

47.739

 

Số lãi vay phải trả tích luỹ

 

477.388

429.649

381.911

334.172

286.433

238.694

190.955

143.216

95.478

47.739

 

Ghi chú:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ngân sách thành phố

4.360.166

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ngân sách chính phủ

1.553.672

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Còn lại vay đầu tư­ xây dựng cơ sở hạ tầng

5.304.313

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 3.8.3.f. Bảng doanh thu hàng năm

 

TT

KHOẢN MỤC DOANH THU

NĂM VẬN HÀNH

 

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

 

 

Sản l­ượng năm đạt 100% công suất

35.171.070

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29.657.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.453.280

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60.190

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

789.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Doanh thu năm đạt 100% công suất

36.020.560

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số lư­ợng bán ra hàng năm

0

0

0

2.965.760

4.993.968

3.511.088

3.511.088

5.266.632

3.783.752

3.511.088

7.022.176

545.328

0

0

0

0

 

2

Số l­ượng cho thuê hàng năm

0

0

624.258

936.387

1.248.516

1.560.645

1.872.774

2.497.032

394.650

473.580

552.510

631.440

789.300

789.300

789.300

789.300

 

4

Thuế đất hàng năm

0

0

0

0

0

60.190

60.190

60.190

60.190

60.190

60.190

60.190

60.190

60.190

60.190

60.190

 

5

Tổng doanh thu hàng năm

0

0

624.258

3.902.147

6.242.484

5.131.923

5.444.052

7.823.854

4.238.592

4.044.858

7.634.876

1.236.958

849.490

849.490

849.490

849.490

 

 

Bảng 3.8.3.g. Bảng chi phí hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị: triệu đồng

TT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

NĂM VẬN HÀNH

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

1

Chi phí biến đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng chi phí biến đổi hàng năm

0

0

6.243

39.021

62.425

51.319

54.441

78.239

42.386

40.449

76.349

12.370

8.495

8.495

8.495

8.495

2

Chi phí cố định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng chi phí cố định hàng năm

0

3.138

3.138

3.138

3.138

3.138

3.138

3.138

3.138

3.138

3.138

3.138

3.138

3.138

3.138

3.138

3

Khấu hao hàng năm

668.648

668.648

668.648

668.648

668.648

665.541

665.541

665.541

665.541

665.541

665.541

665.541

665.541

665.541

665.541

665.541

4

Trả tiền lãi vay hàng năm

0

1.007.820

960.081

912.342

864.603

816.864

769.125

721.387

673.648

625.909

578.170

0

0

0

0

0

 

Tổng chi phí hàng năm

668.648

1.679.606

1.638.110

1.623.150

1.598.815

1.536.863

1.492.245

1.468.304

1.384.713

1.335.037

1.323.198

681.049

677.174

677.174

677.174

0

                                                                         

 

 

 


Bảng 3.8.3.h. Bảng lợi nhuận hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị: triệu đồng

TT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

NĂM VẬN HÀNH

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

1

Tổng doanh thu

0

0

624.258

3.902.147

6.242.48

5.131.92

5.444.05

7.823.85

4.238.59

4.044.85

7.634.87

1.236.95

849.49

849.49

849.49

849.490

2

Tổng chi phí ( có VAT )

668.648

1.679.606

1.638.110

1.623.150

1.598.81

1.536.86

1.492.24

1.468.30

1.384.71

1.335.03

1.323.19

681.049

677.17

677.17

677.17

0

 

LỢI NHUẬN RÒNG

-668.648

-1.679.606

-1.013.852

2.278.997

4.643.66

3.595.06

3.951.80

6.355.55

2.853.87

2.709.82

6.311.67

555.909

172.31

172.31

172.31

849.490

                                         

 



Bảng 3.8.3.i. Bảng phân tích thời gian hoàn vốn, IRR và NPV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị: triệu đồng

TT

CÁC CHỈ TIÊU

NĂM XD

NĂM VẬN HÀNH

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

I

DÒNG TIỂN RA (CHI PHÍ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư­ xây dựng, mua thiết bị

11.552.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi phí hoạt động

 

668.648

671.787

678.029

710.808

734.212

719.999

723.120

746.918

711.065

709.128

745.028

681.049

677.174

677.174

677.174

3

Trả tiền lãi vay hàng năm

 

0

1.007.820

960.081

912.342

864.603

816.864

769.125

721.387

673.648

625.909

578.170

0

0

0

0

 

Tổng dòng tiền ra (chi phí)

11.552.000

668.648

1.679.606

1.638.110

1.623.150

1.598.815

1.536.863

1.492.245

1.468.304

1.384.713

1.335.037

1.323.198

681.049

677.174

677.174

677.174

II

DÒNG TIỂN VÀO (THU NHẬP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu nhập hoạt động

0

0

0

624.258

3.902.147

6.242.484

5.131.923

5.444.052

7.823.854

4.238.592

4.044.858

7.634.876

1.236.958

849.490

849.490

849.490

 

Tổng dòng tiền vào (lợi ích)

0

0

0

624.258

3.902.147

6.242.484

5.131.923

5.444.052

7.823.854

4.238.592

4.044.858

7.634.876

1.236.958

849.490

849.490

849.490

 

Lợi ích - Chi phí

11.552.000

-668.648

-1.679.606

-1.013.852

2.278.997

4.643.669

3.595.060

3.951.807

6.355.550

2.853.879

2.709.821

6.311.678

555.909

172.316

172.316

172.316

 

Lợi ích - Chi phí luỹ kế

 

-12.220.648

-13.900.255

-14.914.106

-12.635.110

-7.991.440

-4.396.380

-444.573

5.910.976

8.764.856

11.474.677

17.786.354

18.342.264

18.514.579

18.686.895

18.859.211

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Suất chiết khấu:

r =

9,00%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Giá trị hiện tại ròng :

NPV =

2.773.349

triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hệ số hoàn vốn nội bộ :

IRR =

12,02%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Thời điểm hoàn vốn:

Tháng 2 năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Điểm hoà vốn:

=

93,00%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.9. PHÂN KỲ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.
3.9.1. Giai đoạn I (đến năm 2015)

- Hoàn thiện các dự án đang đầu t­ư như­ dự án Ngã Năm sân bay Cát Bi, dự án Nút Ngã sáu Máy Tơ, dự án cấp thoát n­ước đô thị 1A, 1B, dự án công viên Hồ Tiên Nga, công viên hồ điều hòa Phư­ơng L­ưu.

- Triển khai khu đô thị Lạch Tray-Hồ Đông đoạn qua địa bàn quận.

- Triển khai xây dựng tuyến đường Đông Khê 2, cải tạo chỉnh trang tuyến đường Lạch Tray, nút giao thông Quán Mau, nút giao thông ngã 6 Máy Tơ, công viên Hồ An Biên.

- Xây dựng trung tâm hành chính Quận Ngô Quyền, hành chính phư­ờng Vạn Mỹ, ph­ường Gia Viên, phư­ờng Máy Chai.

- Di chuyển một số nhà máy công nghiệp gây ô nhiễm môi trư­ờng trên địa bàn quận.

- Cải tạo nâng cấp một số khu nhà ở đã xuống cấp nh­ư khu nhà ở Cầu Tre Vạn Mỹ, Đổng Quốc Bình.

- Đầu tư­ xây dựng các công trình tiện ích công cộng như­ chợ, ga rác, bãi đỗ xe, nhà chờ xe bus, ...

- Các khu vực đặc trưng triển khai trong giai đoạn này chủ yếu tập trung vào các phường trọng điểm có khu dân cư hiện trạng xuống cấp, cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường đan xen khu dân cư như phường Đông Khê (diện tích: 173,97ha), phường Vạn Mỹ (diện tích: 110,44ha), phường Máy Chai (diện tích: 244,13ha), phường Máy Tơ (diện tích: 149,88ha), phường Lạc Viên(diện tích: 36,87ha)...  Ngoài ra các phường khác chú trọng phát triển và nâng cấp đô thị, hoàn thiện hệ thống hạ tầng đô thị theo quy hoạch được phê duyệt.

3.9.2. Giai đoạn II (từ năm 2015 đến 2025)

- Di chuyển toàn bộ các nhà máy xí nghiệp, kho tàng, bến bãi công nghiệp ven sông Cấm về các khu công nghiệp tập trung của thành phố.

- Di chuyển cảng Hải Phòng về khu vực Cảng Đình Vũ và cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng.

- Đầu tư­ xây dựng các công trình dịch vụ thư­ơng mại cao tầng, trung tâm thương mại, khu dịch vụ du lịch, công viên ven sông Cấm.

 

3.10. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN

- Xây dựng trụ sở hành chính Quận Ngô Quyền tại trục đường Lê Hồng Phong. Xây mới trụ sở phường Gia Viên, Máy Chai, Vạn Mỹ.

- Xây dựng tuyến đường Đông Khê 2, Đại lộ 13-5...

- Cải tạo chỉnh trang các tuyến phố chính như trục đường Lê Lai, Lê Lợi, Đà Nẵng, dọc trục đường Trần Phú cạnh dải vườn hoa trung tâm thành phố, khu nhà ở Vạn Mỹ, khu nhà ở Đổng Quốc Bình.

- Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các khu nhà ở (nhà ở tái định cư) thuộc các phường Đông Khê và Đằng Giang.

- Đầu tư xây dựng các công trình tiện ích công cộng như chợ, ga rác, bãi đỗ xe, nhà chờ xe bus,...

- Cải tạo nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin liên lạc, bưu điện phục vụ phát triển xã hội, phát triển du lịch, nâng cao văn hóa sống của nhân dân.

- Hoàn thiện các dự án đang đầu tư như dự án Ngã Năm sân bay Cát Bi, dự án Nút Ngã sáu Máy Tơ, Dự án cấp thoát nước đô thị 1A, 1B, dự án công viên Hồ Tiên Nga, công viên hồ điều hòa Phương Lưu…

- Đầu tư xây dựng mở rộng hè đường Lạch Tray, nút Ngã năm Quán Mau.

- Di chuyển các cơ sở công nghiệp trong nội đô như nhà máy nhựa Tiền Phong, nhà máy bia Hải Phòng, nhà máy cá hộp Hạ Long, sắt tráng men...ra các khu công nghiệp tập trung dành quỹ đất phát triển các công trình tiện ích xã hội, dịch vụ thương mại, chung cư cao tầng, nhà ở …


CHƯƠNG  IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1. KẾT LUẬN

Điều chỉnh quy hoạch chi tiết quận Ngô Quyền phù hợp với nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt và tuân thủ theo các quy chuẩn quy phạm hiện hành.

Điều chỉnh quy hoạch quận Ngô Quyền đã kết hợp hài hoà giữa khu đô thị cũ và khu đô thị mới và giữa các khu chức năng của Quận Ngô Quyền và các khu chức năng của thành phố, tuân thủ quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 và các đồ án cấp trên đã được phê duyệt.

Điều chỉnh quy hoạch chi tiết quận Ngô Quyền tỷ lệ 1/2000 còn là tiền đề đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa và phát triển thành phố Hải Phòng. Là điều kiện thuận lợi để Hải Phòng thực hiện nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội góp phần vào sự phát triển chung của thành phố Hải Phòng.

4.2. KIẾN NGHỊ

Kiến nghị UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt - điều chỉnh quy hoạch chi tiết quận Ngô Quyền tỷ lệ 1/2000.

Sau khi đồ án được phê duyệt thành phố tổ chức tuyên truyền rộng rãi tới các tổ chức và công dân để theo dõi và giám sát đầu tư xây dựng dự án theo quy hoạch được phê duyệt.

Lập dự án, có chích sách ưu tiên và thu hút kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng đô thị như đường giao thông, hệ thống cấp nước, cấp điện, hệ thống xử lý rác thải, nước thải... hiện đại và đồng bộ.

 

 

Hải phòng, ngày    tháng    năm 2013

VIỆN QUY HOẠCH HẢI PHÒNG

 

 


PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Bảng các dự án đầu tư xây dựng đã được cấp CCQH trên địa bàn quận từ năm 2001 đến nay:

TÊN ĐƠN VỊ

MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ

ĐỊA ĐIỂM

DIỆN TÍCH
( M2)

Năm 2001

 

 

 

Sở Khoa học công nghệ và Môi trường

Xây dựng vườn ươm cây giống nhân VITRO và thực nghiệm công nghệ sinh học

Đằng Giang- Ngô Quyền

2.583,30

Công ty XD nhà ở

XD khu nhà ở bán theo CCKD

Đông Khê, Đằng Giang, Ngô Quyền

4.149,40

BCH Bộ đội biên phòng HP

XD doanh trại, cầu cảng hải đội 2

67 Ngô Quyền, Máy Chai

2.268,70

CN Cty TMKT và ĐT PETEC

Trụ sở văn phòng và trung tâm dịch vụ kỹ thuật, vật tư xăng dầu

Đằng Giang- Ngô Quyền

2.336,80

Công an Thành phố Hải Phòng

XD trụ sở phường Đằng Giang

Đằng Giang- Ngô Quyền

5.550,00

Nhà thờ họ Nguyễn

XD nhà thờ họ

189 Đông Khê, Ngô Quyền

300

Cty XD DV Ngô Quyền

XD nhà bán theo CCKD

QL 5 mới, Đằng Giang, Ngô Quyền

8.426,00

Năm 2002

 

 

 

Công ty xây dựng DV Ngô Quyền

XD cửa hàng bán lẻ xăng dầu và các sản phẩm dầu khí

Máy Tơ, Ngô Quyền

477

Ban QLDA đầu t­ư PT HTKT khu đô thị ngã 5 - Sân bay Cát Bi

Khu tái định c­ư lô 27 mở rộng

Đông Khê, Ngô Quyền

39.573,01

Cty điện lực Hải Phòng

Mở rộng trạm biến áp 110kw Lạch Tray

Lê Lợi, Ngô Quyền

845

Cty XD DV Ngô Quyền

Cửa hàng

Máy Tơ, Ngô Quyền

477

Hội làm vườn thành phố

Trụ sở làm việc

Đường 241 Đằng Giang Ngô Quyền

540

Công ty điện thoại

Trạm đấu cáp thông tin

Đằng Giang- Ngô Quyền

21

UBND Quận Ngô Quyền

Đất giao cho C.dân làm nhà ở

Vạn Mỹ, Ngô Quyền

15.141,70

Công ty xây dựng số 9

Khu đất làm nhà ở để bán theo cơ chế kinh doanh

106 LƯƠNG Khánh Thiện, Ngô Quyền

2.508,30

Công ty Xây dựng và Sản xuất giầy thanh niên xung phong

Khu nhà ở để bán theo CCKD

16 Đường vòng Vạn Mỹ, Ngô
Quyền

7.550,70

Công ty Thông tin di động

Trung tâm điều hành thông tin di động khu vực Đông Bắc

82 Ngô Gia Tự, Cát Bi, Ngô Quyền

454,5

Năm 2003

 

 

 

Công an Thành phố Hải Phòng

Trạm cảnh sát giao thông

Đằng Giang- Ngô Quyền

49,6

UBND Quận Ngô Quyền

Đường vào nghĩa trang Liệt sỹ và khu nhà ở cho công dân

Đằng Giang- Ngô Quyền

13.877,40

Công ty điện lực Hải Phòng

Trạm cắt Đông Khê

Đông Khê, Ngô Quyền

24

Công ty xây dựng Nhà ở Hải Phòng

Khu nhà ở để bán theo CCKD

Lach Tray, Ngô Quyền

1.433,00

Công ty thoát nước Hải Phòng

Khu đất xây dựng trạm bơm Máy Đèn

Máy Chai, Ngô Quyền

531

Công ty Xây dựng và Dịch vụ
 Ngô Quyền

Khu nhà ở để bán theo CCKD và dịch vụ công cộng

126 Lạch Tray, Ngô Quyền

1.803,10

Công ty Hoá chất Vật liệu Điện

Khu nhà ở bán theo CCKD (thay CCQH 35 ngày 23/1/2003)

16 Máy Tơ, Ngô Quyền

2.730,00

Công ty xây dựng Nhà ở Hải Phòng

Khu nhà ở bán theo CCKD

Đằng Giang- Ngô Quyền

3.464,30

Ban Bảo vệ Sức khoẻ Cán bộ
Thành phố

Khu vật lý trị liệu phục hồi sức khoẻ cán bộ

Đằng Giang- Ngô Quyền

15.314,70

UBND Quận Ngô Quyền

Xây dựng chợ Đông Khê (thay CCQH 176 ngày 15/5/03)

Đông Khê, Ngô Quyền

1.840,10

Công ty Cổ phần 13-5

Khu đất xây dựng nhà ở bán theo CCKD

Đông Khê, Ngô Quyền

7.710,00

Công ty thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Hải Phòng

Khu đất xây dựng nhà ở bán theo CCKD

Máy Chai, Ngô Quyền

4.079,40

Công ty Cổ phần Xây dựng số 3

Chuyển chức năng đất ngõ sang XD nhà ở mở rộng diện tích đất XD căn hộ Y12A và V1 của bà L.Anh

Văn Cao, Đằng Giang, Ngô Quyền

60

Công ty Cổ phần 13-5

Hạ tầng khu nhà ở bán theo CCKD

Đằng Giang- Ngô Quyền

36.720,40

Trường Trung học Kỹ thuật Thuỷ sản I

Trường Trung học Kỹ thuật Thuỷ sản I

Đằng Giang- Ngô Quyền và Vĩnh Niệm, Dư­ Hàng Kênh, Lê Chân

31.419,00

UBND phường Đông Khê

Đất giao cho C.dân làm nhà ở

Đông Khê, Ngô Quyền

27.299,50

Công ty Thương mại  Đầu t­ư Phát triển Đô thị

Khu tái định cư phục vụ GPMB thực hiện dự án xây dựng Đại lộ 13-5

Đông Khê, Ngô Quyền

29.732,00

Công ty Cổ phần Minh Dương

Xây dựng kho bãi
(thay thế CCQH 277 ngày 1/8/03)

Máy Chai, Ngô Quyền

2.961,70

Công ty T­ư vấn Đầu tư Xây dựng và Phát triển Nhà

Nhà ở bán theo CCKD

96 Lê Lợi, Gia Viên, Ngô Quyền

442

UBND Quận Ngô Quyền

Khu nhà ở công dân

Vạn Mỹ, Ngô Quyền

1.107,90

Năm 2004

 

 

 

Công ty Rồng Đen

Văn phòng và cửa hàng giới thiệu sản phẩm

Đằng Giang, Ngô Quyền

2.458,60

Bưu điện thành phố Hải Phòng

T.tâm Bưu chính viễn thông tin học

4 Lạch Tray, Ngô Quyền

490,00

Công ty Cổ phần Hoà Anh

X­ưởng xử lý dầu thải và vệ sinh môi trư­ờng cảng biển

Máy Chai, Ngô Quyền

5.000,0

Công ty Thảm len Hàng Kênh

Khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất

Nguyễn Hữu Tuệ, Gia Viên, Ngô Quyền

8.146,30

Công ty dịch vụ kỹ thuật dầu khí

Khu nhà ở cán bộ công nhân viên

389 Đà Nẵng, Ngô Quyền

3.606,60

HTX Xí nghiệp Gỗ Đông D­uơng

Văn phòng và cửa hàng giới thiệu sản phẩm  Thay thế CCQH số 95 ngày 23/5/02)

Đằng Giang, Ngô Quyền

3.056,50

UBND Quận Ngô Quyền

Mở rộng khu dân cư và di dân để xây dựng Tr­ờng ĐH Y Hải Phòng

Đằng Giang, Ngô Quyền

840,00

Công ty TNHH Thành Đạt

Kho bãi

Máy Chai, Ngô Quyền

12.955,10

Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Cửu Long

Đất bổ sung cho dự án xây dựng CSHT khu nhà ở Đầm Trung

Đằng Giang. Ngô Quyền

2.805,00

UBND Quận Ngô Quyền

Đất đấu giá quyền sử dụng đất ở

Đông Khê, Ngô Quyền

9.274,70

Công ty Cổ phần Xây dựng số 3

Nhà ở gia đình

192 Văn Cao, Đằng Giang,
Ngô Quyền

177,33

Công ty thoát nước Hải Phòng

Hồ điều hoà Phương Lưu

Đông Khê, Ngô Quyền và Đông Hải, Hải An

294.089,00

Công an Thành phố Hải Phòng

Cơ sở làm việc của phòng Hậu cần và phòng Cảnh sát Trật tự

2 An Đà, Lạch Tray, Ngô Quyền

486,00

Công ty xổ số Kiến thiết Hải Phòng

Trụ sở làm việc

19 Điện Biên Phủ, Máy Tơ,
Ngô Quyền

490,00

Công ty xây dựng và Phát triển Đầu tư

Khu nhà ở bán theo CCKD

274 Lạch Tray, Ngô Quyền

174,30

Năm 2005

 

 

 

Chi nhánh Bảo hiểm Tiền gửi Việt
Nam khu vực Đông Bắc Bộ

Nhà làm việc Đường ngã 5 sân bay Cát Bi

Đông Khê, Ngô Quyền

519,12

Công ty Thương mại Đầu tư Phát triển Đô thị

Nút giao thông ngã 6 Máy Tơ

Máy Tơ, Ngô Quyền

70.823,00

Công ty Cổ phần Xây dựng số 3

Đường đi chung và Đường cống thoát nư­ớc

Đằng Giang, Ngô Quyền

1.305,00

Cục khai thác và bảo vệ Nguồn lợi Thuỷ sản

Trụ sở làm việc Chi Cục Khai thác và bảo vệ Nguồn lợi Thuỷ sản Vịnh Bắc
Bộ

Máy Chai, Ngô Quyền

1.034,47

Công ty điện lực Hải Phòng

Mở rộng trạm biến áp 110kv Cửa Cấm

Máy Chai, Ngô Quyền

4.181,00

Trung tâm khai thác đất

Cơ sở hạ tầng đấu giá quyền sử dụng đất

44 Lê lai, Ngô Quyền

3.225,20

Năm 2006

 

 

 

Trung tâm phối hợp Tìm kiếm Cứu nạn Hàng hải Khu vực I

Trung tâm phối hợp Tìm kiếm Cứu nạn ( Thay thế CCQH số 06 ngày 7/01/05)

Máy Chai, Ngô Quyền

19.473,10

Công ty thuốc lá Hải Phòng

Mở rộng cơ sở sản xuất (Thay thế CCQH số 86 ngày 16/6/05)

280 Đà Nẵng, Ngô Quyền

3.554,40

Ban Chỉ huy Quân sự quận Ngô Quyền

Khu huấn luyện đa chức năng cho lực lượng vũ trang

Đằng Giang, Ngô Quyền

2.791,25

Công ty Vật liệu và Xây lắp Thương mại

Nút giao thông Quán Mau

Đông Hải, Lê Chân và Lạch
Tray, Ngô Quyền

37.866,40

Công ty Cổ phần Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Ngô Quyền

Xây dựng CSHT đấu giá quyền sử  dụng đất mặt bằng tr­ường PTTH Năng khiếu Trần Phú

12 Trần Phú, Ngô Quyền

9.238,83

Kho bạc Nhà nước Hải phòng

Xây dựng trụ sở kho bạc Nhà nước Hải Phòng

Số 01 lô 1A khu đô thị mới ngã 5 sân bay Cát Bi, Lạc Viên, Ngô Quyền

4.712,80

Công ty Thương mại Đầu tư Phát triển Đô thị

Khu đất xây dựng tuyến Đường có mặt cắt rộng 100m Lạch Tray, Hồ Đông

Đông Khê, Ngô Quyền

31.214,00

Công ty Thư­ơng mại Đầu tư Phát triển Đô thị

Khu đất xây dựng nút giao thông ngã 6 Máy Tơ

Máy Tơ, Ngô Quyền

70.123,00

Công ty TNHH Thiên Vinh

Nhà ở tập thể cho cán bộ công nhân viên

313 Đà Nẵng, Ngô Quyền

1.002,00

Công ty cổ phần Vận tải và dịch vụ PETROLIMEX (thay thế CCQH số 122 ngày 01/9/06)

Xây dựng mở rộng cơ sở sản xuất

Máy Chai, Ngô Quyền

11.949,79

BQLDA phát triển HTKT khu đô thị mới ngã 5 sân bay Cát Bi (thay thế CCQH số 46 ngày 26/04/2006)

Khu tái định cư thực hiện DA HTKT và KHU đo thị mới Lạch Tray, Hồ Đông

Đông Khê, Ngô Quyền

26.093,00

Công ty TNHH Sông Hằng (thay thế CCQH  số 99 ngày 30/6/2005)

Đất xây dựng Cảng

202 đường Ngô Quyền. Máy Chai

66.540.01

Năm 2007

 

 

 

Công ty kinh doanh Nhà

Khu Chung cư cao cấp (thay thế CCQH số 24 ngày 31/01/05)

Đổng Quốc Bình, Ngô Quyền

5.314,00

UBND Quận Ngô Quyền

Đường vào nghĩa trang Liệt sỹ và khu dân cư­ phường Đằng Giang

Đằng Giang, Ngô Quyền

13.873,00

Công ty cổ phần xây dựng số 9

Nhà ở bán theo CCKD (thay thế CCQH số 194 năm 2005)

106 Lương Khánh Thiện,
Ngô Quyền

14.111,73

Công ty Xây dựng dịch vụ Ngô Quyền

Khu nhà ở bán theo CCKD

Đông Khê, Ngô Quyền

47.392,00

Nguyễn Văn Tất

Nhà ở

44 Lê lai, Ngô Quyền

98,91

UBND phường Lạc Viên

Trụ sở làm việc

45 Lê lai, Ngô Quyền

485,90

Công ty cổ phần đầu tư Thùy Dương

Khu văn phòng cho thuê và nhà ở cao tầng

Đông Khê, Ngô Quyền

29.403,03

Năm 2008

 

 

 

Chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Hải Phòng

Trụ sở giao dịch Cầu Đất

111 Cầu Đất, Ngô Quyền

191,70

Công ty TNHH Khánh Minh

Khách sạn và văn phòng cho thuê

Đông Khê, Ngô Quyền

2.886,96

Năm 2009

 

 

 

Công ty Cổ phần Đầu tư Thuỳ Dương

Khu văn phòng cho thuê và nhà ở cao tầng (Thay thế CCQH số 202 ngày 04/9/07)

Đông Khê, Ngô Quyền

28.528,16

UBND Quận Ngô Quyền

Trung tâm văn hoá thể thao phường Đằng Giang

Đằng Giang, Ngô Quyền

12.907,80

UBND Quận Ngô Quyền

Nâng cấp cải tạo Đường vào nghĩa trang liệt sĩ và khu nhà ở phường Đằng Giang

Đằng Giang, Ngô Quyền

13.953,20

UBND Quận Ngô Quyền

Trung tâm hành chính chính trị

Đông Khê, Ngô Quyền

13.600,00

Công ty TNHH Thép Thành Đạt (Thay thế CCQH số 160 năm 2009)

Mở rộng bãi tập kết vật tư­ và xây dựng cầu cảng

Máy Chai, Ngô Quyền

2.431,00

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Tân Hồng Phúc

Khu vui chơi giải trí công viên hồ Phương Lưu

Đông Khê, Ngô Quyền và Đông Hải 1, Hải An

95.965,00

Công ty Cổ phần Đầu t­ư Xây dựng Thiên Quân

Nhà hàng ẩm thực văn hoá Việt tại hồ Phương Lưu (Thay thế CCQH số 193 năm 2009)

Đông Khê, Ngô Quyền

3.748,00

Công ty Cổ phần May Hai

Trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê

72 Lạch Tray, Ngô Quyền

6.455,70

Công ty Thương mại Đầu t­ư Phát triển Đô thị (Thay thế CCQH số 82 năm 2006)

Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Lạch Tray - Hồ Đông

Đông Khê - Ngô Quyền và Đằng Hải, Nam Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2 - Hải An

2.303.219,00

Năm 2010

 

 

 

Công ty TNHH Khánh Minh

Khách sạn và văn phòng cho thuê (Thay thế CCQH số 127 ngày 26/8/08)

Đông Khê, Ngô Quyền

   4,424.20

HTX Xí nghiệp sản xuất giấy Đức Dư­ơng

khu nhà ở th­ương mại

Vạn Mỹ, Ngô Quyền

   6,701.94

UBND quận Ngô Quyền (Thay thế CCQH số 133 ngày 04/12/98)

Kiên cố hoá đoạn kênh sau cống 7 Gian và quy hoạch khu nhà ở

Đằng Giang, Ngô Quyền

 10,630.80

Công ty TNHH Một thành viên Cấp nư­ớc Hải Phòng

Trạm bơm tăng áp Ngã 5 - Sân bay Cát Bi

Lô 28B Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền

       616.36

Công ty cổ phần May Hai

Xây dựng trung tâm Th­ương mại và văn phòng cho thuê

72 Lạch Tray, quận Ngô Quyền

   6,455.70

Ban Quản lý Dự án Cải thiện điều kiện vệ sinh môi tr­ờng Hải Phòng

Kênh Ba Tổng và tuyến cống hộp nối từ Kênh Ba Tổng đến hồ điều hoà Đôn Nghĩa

Ph­ường Vĩnh Niệm, Kênh D­ương, Đằng Giang, quận Lê Chân,  Ngô Quyền

 44,741.00

Ban Quản lý Dự án Cải thiện Điều kiện Vệ sinh Môi tr­ờng Hải Phòng

Trạm bơm An Đà (Thay thế CCQH số 50 ngày 20/3/09)

Đằng Giang, Ngô Quyền

   2,230.00

Công ty TNHH Chi Anh

Khu trư­ng bày và kinh doanh các loại cây cảnh (Thay thế CCQH số 72 ngày 06/5/2010)

Đông Khê, Ngô Quyền

   3,655.12

 


Phụ lục 2 .  Bảng quy hoạch sử dụng đất nhà máy xí nghiệp trên địa bàn quận Ngô Quyền sau khi được quy hoạch sử dụng đất

STT

Tên nhà máy

Hiện trạng (Ký hiệu lô đất)

Ký hiệu lô đất QH

Tính chất lô đất

1

Công ty cổ phần chế biển thủy sản xuất khẩu Hạ Long

CN1

CXTTB4

Cây xanh

2

Công ty CP khai thác & dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long

CN 2

NMA1

Đất ở mới

3

Nhà máy chế biến đồ hộp Hạ Long (phân xưởng 1)

CN 3

NMA1

Đất ở mới

4

Công ty HAITAICO

CN 4

NMA1

Đất ở mới

5

Xí nghiệp giao nhận thủy sản xuất khẩu Hải Phòng

CN 5

NMA1

Đất ở mới

6

Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long

CN 6

NMA2

Đất ở mới

7

Công ty TNHH ô tô Hải Phòng BENDE

CN 7

NMB1

Đất ở mới

8

Công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long

CN 8

CXTTA9

Cây xanh

9

Xí nghiệp vật tư thiết bị

CN 9

CXTTA9

Cây xanh

10

Xí nghiệp khảo sát Hàng Hải

CN 10

CXTTA9

Cây xanh

11

Công ty cổ phần thương mại Bạch Long

CN 11

TMA1

Đất thương mại

12

Công ty Cát Hải

CN 12

TMA4

Đất thương mại

13

Xưởng cá

CN 13

ĐCNA2

Thương mại dịch vụ

14

Công ty cổ phần xây dựng số 15 VINACONEX

CN 14

CXTTA14

Cây xanh

15

Công ty dầu khí Đài Hải

CN 15

P

Bãi đỗ xe

16

Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy SHINNEC

CN 16

ĐCNA7

Thương mại dịch vụ

17

Công ty vận tải Hoàn Cầu

CN 17

ĐCNA7

Thương mại dịch vụ

18

PG LIGHTING

CN 18

ĐCNA8

Thương mại dịch vụ

19

Công ty TNHH Việt Phương (xưởng lắp ráp sơ mi rơ moóc)

CN 19

ĐCNA4

Thương mại dịch vụ

20

Công ty cổ phần bao bì bia rượu

CN 20

ĐCNA4

Thương mại dịch vụ

21

Công ty TNHH thủy tinh

CN 21

ĐCNA4

Thương mại dịch vụ

22

Công ty cổ phần Đa Sô

CN 22

ĐCNA8

Thương mại dịch vụ

23

Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Điện Lực

CN 23

ĐCNA8

Thương mại dịch vụ

24

Công ty liên doanh hóa chất

CN 24

ĐCNA8

Thương mại dịch vụ

25

Công ty cổ phần thương mại Hải Phòng

CN 25

NMA6

Đất ở mới

26

Kho vận nhựa Hải Phòng

CN 26

NMA6

Đất ở mới

27

Công ty Sao Sáng

CN 27

NMA6

Đất ở mới

28

Công ty Tín Phát

CN 28

NMA6

Đất ở mới

29

Công ty cổ phần Hạ Long

CN 29

CCA4

Đầu mối kỹ thuật

30

Công ty trách nhiệm Thủy Lợi

CN 30

CTA1

Đất chung cư cao tầng

31

Công ty xuất nhập khẩu tỉnh Thái Bình

CN 31

CTA1

Đất chung cư cao tầng

32

Công ty đệm mút Tuấn Anh

CN 32

ĐCNA13

Thương mại dịch vụ

33

Công ty TNHH An Định

CN 33

THCSA2

Ttrường học

34

Công ty may Quốc Tế

CN 34

CCA6

Đất công cộng

35

Công ty TNHH Thuận Sinh

CN 35

CXTTA7

Cây xanh

36

Trạm kinh doanh xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp

CN 36

NMA5

Đất ở mới

37

Xí nghiệp may liên doanh NOMURA

CN 37

NMA5

Đất ở mới

38

Công ty xây lắp vật liệu xây dựng 5

CN 38

NMA7

Đất ở mới

39

Công ty cổ phần in và bao bì

CN 39

NME1

Đất ở mới

40

Công ty cổ phần thương mại Thiên Long

CN 40

TMA8

Đất thương mại

41

Xưởng sửa chữa ô tô

CN 41

ANA1

An ninh, quốc phòng

42

Công ty cổ phần tráng men

CN 42

ĐCNA9, ĐCNA10

Thương mại dịch vụ

43

Nhà máy chế biến thủy sản FACTORY

CN 43

 

Quảng trường

44

Công ty cổ phần cảng cửa Cấm

CN 44

CCDLA1

Cầu cảng du lịch

45

Công ty cổ phần đóng tàu Thủy Sản

CN 45

CCA2

Đất công cộng

46

Công ty khai thác và bảo vệ Thủy Sản

CN 46

 

Quảng trường

47

Nhà máy SPC

CN 47

 

Quảng trường

48

Công ty SEASAFICO Hà Nội

CN 48

CXTTA22

Cây xanh

49

Công ty cổ phần đóng tàu Hải Phòng

CN 49

CXTTA23

Cây xanh

50

Công ty cổ phần cung ứng dịch vụ kỹ thuật Hàng Hải

CN 50

TMA7

Đất thương mại

51

Công ty TNHH vận tải thương mại Xuyên Việt

CN 51

TMA7

Đất thương mại

52

Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư giao thông

CN 52

TMA7

Đất thương mại

53

Xí nghiệp cơ giới thi công

CN 53

ĐCNA11

Thương mại dịch vụ

54

Công ty Sao Việt

CN 54

TMO1

Đất thương mại

55

Xí nghiệp công trình thủy

CN 55

TMO2

Đất thương mại

56

Công ty cổ phần thương mại bưu chính viễn thông

CN 56

NMO1

Đất ở mới

57

Công ty Phong Châu

CN 57

 

 

58

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu (kho Vạn Mỹ)

CN 58

NMO1

Đất ở mới

59

Công ty cổ phần hóa chất Hải Phòng

CN 59

NMO1

Đất ở mới

60

Công ty thương mại và dịch vụ Vạn Thành

CN 60

NMO1

Đất ở mới

61

Xí nghiệp xuất nhập khẩu dệt may

CN 61

NO8

Đất ở hiện trạng

62

Công ty cổ phần cung ứng dịch vụ Hàng Hải

CN 62

NMO2

Đất ở mới

63

Công ty cổ phần bia Hà Nội

CN 63

TMA1

Đất thương mại

64

Công ty cổ phần nhựa Năm Sao

CN 64

NMD1

Đất ở mới

65

Công ty TNHH Châu Giang

CN 65

CXCTA4,CCA7,
CTA2, CTA3

Đất cây xanh, công cộng, chung cư cao  tầng

66

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu mây tre Việt Nam

CN 66

ĐCNA14

Thương mại dịch vụ

67

Công ty TNHH Quang Trung

CN 67

ĐCNA14

Thương mại dịch vụ

68

Công ty xây lắp Hạ Long

CN 68

CQA3

Công sở văn phòng
công ty

69

Xí nghiệp Bạch Đằng (chi nhánh vật tư và hóa chất  Hải Phòng)

CN 69

NMC1

Đất ở mới

70

Công ty cổ phần MATEXIM Hải Phòng

CN 70

CQC1

Công sở văn phòng
công ty

71

Công ty TNHH Hương Giang

CN 71

NO6

Ở hiện trạng

72

Công ty thương mại xây dựng Hải Phòng

CN 72

NMB3

Đất ở mới

73

Công ty in Thùy Hương

CN 73

CQB1

Công sở văn phòng
công ty

74

Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu

CN 74

NMB4

Đất ở mới

75

Công ty thuốc lá Hải Phòng

CN 75

ĐCNO5

Thương mại dịch vụ

76

Xưởng hàn

CN 76

NMO5, NMO6

Đất ở mới

77

Hóa mỹ phẩm DASO

CN 77

NMO12

Đất ở mới

78

Công ty cổ phần sơn Hải Phòng

CN 78

ĐCNK1

Thương mại dịch vụ

79

Công ty bia Hải Phòng

CN 79

ĐCNK1

Thương mại dịch vụ

80

Công ty may 2

CN 80

CQK2

Công sở văn phòng
công ty

81

Công ty giao nhận kho vận ngoại thương

CN 81

CQK3

Công sở văn phòng
công ty

82

Nhựa tiền phong

CN 82

ĐCNK2

Thương mại dịch vụ

83

Công ty cổ phần 13-5

CN 83

CCN8

Đất công cộng

84

Công ty cổ phần ô tô Hải Phòng

CN 84

CQK5

Công sở văn phòng
công ty

85

Tổng kho hải quân

CN 85

ĐCNB4

Thương mại dịch vụ

86

Kho 6

CN 86

ĐCNB3

Thương mại dịch vụ

87

Xưởng sửa chữa ô tô

CN 87

NMB3

Đất ở mới

88

Xưởng cá

CN 88

NMB3

Đất ở mới

89

Công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thương mại

CN 89

NMB5

Đất ở mới

90

Công ty TNHH shell gas Hải Phòng

CN 90

TMO4, CXTTO4

Đất thương mại,
đất cây xanh

91

Cty công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền

CN 91

TM07

Đất thương mại

 

Phụ lục3 . Bảng hiện trạng sử dụng đất các trụ sở cơ quan nhà nước, văn phòng Quận Ngô Quyền năm 2009:

STT

Tên cơ quan

Ký Hiệu

Địa chỉ

Diện tích (m2)

1

Công ty vận tải biển III

CQ 1

Đường Thất Khê

786,33

2

UBND thành phố Hải Phòng

CQ 2

Đường Hoàng Diệu

9.108,40

3

Trung tâm hội nghị thành phố Hải Phòng

CQ 3

Đường Hoàng Diệu

6.271,07

4

Công ty giao nhận vận ngoại thương Hải Phòng

CQ 4

Đường Hoàng Diệu

4.095,05

5

Xí nghiệp xếp dỡ hàng

CQ 5

Đường Hoàng Diệu

1.945,59

6

Hải quan cửa khẩu Hải Phòng khu vực I

CQ 6

Đường Hoàng Diệu

620,48

7

Công ty hoa tiêu Hải Phòng

CQ 7

Đường Lê Thánh Tông

1.224,15

8

Ban quản lý dự án cảng Hải Phòng

CQ 8

Đường Trần Phú

3.516,52

9

Vietin bank

CQ 9

Đường Trần Phú

1.045,25

10

Đại lý hàng hải Hải Phòng

CQ 10

Đường Điện Biên Phủ

2.949,42

11

Ngân hàng VP bank

CQ 11

Đường Điện Biên Phủ

400,00

12

Công ty TNHH MTV XNK TBH

CQ 12

Đường Điện Biên Phủ

2.962,72

13

Sở tài chính

CQ 13

Đường Điện Biên Phủ

1.239,42

14

Phòng quản lý ấn chỉ

CQ 14

Đường Điện Biên Phủ

443,78

15

Công ty Bảo Việt

CQ 15

Đường Điện Biên Phủ

1.143,98

16

Cục hải quan

CQ 16

Đường Điện Biên Phủ

2.150,98

17

Công ty sổ xố Hải Phòng

CQ 17

Đường Điện Biên Phủ

1.274,63

18

Phòng giáo dục quận Ngô Quyền

CQ 18

Đường Điện Biên Phủ

221,47

19

UBND phường Máy Tơ

CQ 19

Đường Điện Biên Phủ

358,62

20

Công ty cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng

CQ 20

Đường Lê Quýnh

897,08

21

Công ty cổ phần đầu t­ư phát triển Kim Khí

CQ 21

Đường TRần Khánh Dư­

 

372,50

22

Công ty kim khí Hải Phòng

CQ 22

Đường TRần Khánh Dư­

478,72

23

Kho vận và dịch vụ Hải Phòng 2

CQ 23

Đường TRần Khánh Dư

143,80

24

Công ty cổ phần giám định Đại Tây D­ương

CQ 24

Đường TRần Khánh Dư­

209,95

25

Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

CQ 25

Đường Máy Tơ

1.462,84

26

Công ty cổ phần thiết kế chế tạo thiết bị

CQ 26

Đường Máy Tơ

900,12

27

Công ty cổ phần t­ư vấn xây dựng công trình Hàng Hải

CQ 27

Đường Võ Thị Sáu

1.267,90

28

Xí nghiệp đại lý và dịch vụ vận tải

CQ 28

Đường Võ Thị Sáu

231,14

29

Công ty cổ phần hàng hải Đông Đô

CQ 29

Đường Võ Thị Sáu

145,74

30

Chi cục hợp tác xã và phát triển nông thôn

CQ 30

Đường Võ Thị Sáu

457,47

31

Chi cục thủy sản

CQ 31

Đường Võ Thị Sáu

710,42

32

Công ty chế biến thủy sản xuất khẩu

CQ 32

Đường Võ Thị Sáu

2.736,75

33

Chi cục hàng hải

CQ 33

Đường Võ Thị Sáu

3.132,88

34

Công ty cổ phần CONTAINER Việt Nam

CQ 34

Đường Võ Thị Sáu

708,50

35

Công ty đầu t­ư phát triển dầu khí

CQ 35

Đường Võ Thị Sáu

761,23

36

Công ty TNHH vận tải biển Ngôi Sao Xanh

CQ 36

Đường Võ Thị Sáu

1.514,33

37

Công ty TNHH Sơn Đông

CQ 37

Đường Võ Thị Sáu

338,29

38

Công ty cổ phần quản lý Đường sông số 8

CQ 38

Đường Võ Thị Sáu

502,87

39

Sở thủy sản

CQ 39

Đường Võ Thị Sáu

713,51

40

Công ty cổ phần thương mại xây dựng 5

CQ 40

Đường Võ Thị Sáu

1.059,41

41

Cơ quan lãnh sự cộng hòa SEC

CQ 41

Đường Phạm Minh Đức

505,15

42

Cảng vụ nội địa

CQ 42

Đường Phạm Minh Đức

267,46

43

Chi cục thuế Ngô Quyền

CQ 43

Đường Phạm Minh Đức

1.072,26

44

Công ty cổ phần đầu tư­ và xây dựng công trình thuỷ

CQ 44

Đường Phạm Minh Đức

276,22

45

Công ty cổ phần giám định VINACONTROL

CQ 45

Đường Phạm Minh Đức

910,30

46

Vietin bank

CQ 46

Đường Phạm Minh Đức

393,22

47

Liên đoàn lao động quận Ngô Quyền

CQ 47

Đường Đà Nẵng

565,34

48

Cục thuế nhà nước

CQ 48

Đường Đà Nẵng

1.316,19

49

Báo Hải Phòng

CQ 49

Đường Đà Nẵng

1.762,46

50

VKSND quận Ngô Quyền

CQ 50

Đường Đà Nẵng

209,48

51

UBND quận Ngô Quyền

CQ 51

Đường Đà Nẵng

2.106,38

52

Cơ quan thú y vùng II

CQ 52

Đường Đà Nẵng

519,43

53

Công ty nạo vét đường biển

CQ 53

Đường Đà Nẵng

2.344,34

54

Công ty cổ phần bảo hiểm Nhà Rồng

CQ 54

Đường Lê Lợi

335,08

55

Xí nghiệp cảng

CQ 55

Đường Lê Lợi

595,76

56

UBND phường Lạc Viên

CQ 56

Đường Lê Lai

778,09

57

Trung tâm chất l­ợng nông nghiệp thủy sản vùng 1

CQ 57

Đường Lê Lai

594,24

58

Công ty XKLĐ thương mại và dịch vụ Hạ Long

CQ 58

Đường Lê Lai

596,98

59

Công ty thủy hải sản Hạ Long

CQ 59

Đường Lê Lai

365,85

60

Viện nghiên cứu hải sản

CQ 60

Đường Lê Lai

12.784,92

61

UBND phường Máy Chai

CQ 61

Đường Lê Lai

402,36

62

Công ty xây lắp và vật liệu xây dựng

CQ 62

Đường Lê Lai

1.528,28

63

UBND phường Vạn Mỹ

CQ 63

Đường Đà Nẵng

281,06

64

UBND phường Cầu Tre

CQ 64

Đường Đà Nẵng

491,80

65

Công ty dược phẩm HAPACO

CQ 65

Đường Lương Khánh Thiện

85,83

66

Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Hà Nội

CQ 66

Đường Lương Khánh Thiện

855,46

67

Công ty toa xe Hải Phòng

CQ 67

Đường Lương Khánh Thiện

3.603,08

68

Xí nghiệp đầu máy Hà Nội

CQ 68

Đường Lương Khánh Thiện

1.604,08

69

Công ty TNHH Nhật Việt

CQ 69

Đường Lương Khánh Thiện

571,72

70

Ngân hàng phát triển Việt Nam

CQ 70

Đường Lương Khánh Thiện

1.627,70

71

Ngân hàng Á Châu

CQ 71

Đường Trần Phú

813,85

72

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

CQ 72

Đường Trần Bình Trọng

1.087,57

73

Kho bạc

CQ 73

Đường Lương Khánh Thiện

714,66

74

Thanh tra thành phố Hải Phòng

CQ 74

Đường Lương Khánh Thiện

1.382,16

75

Công ty TNHH Cửu Long Phát

CQ 75

Đường Lương Khánh Thiện

356,35

76

Chi cục tài chính doanh nghiệp

CQ 76

Đường Trần Phú

440,50

77

Toà án nhân dân quận Ngô Quyền

CQ 77

Đường Trần Phú

1.607,13

78

Sở khoa học công nghệ môi trường

CQ 78

Đường Phạm Ngũ Lão

1.515,29

79

Công ty hoàng long

CQ 79

Đường Phạm Ngũ Lão

175,54

80

Ga Hải Phòng

CQ 80

Đường Lương Khánh Thiện

6.532,47

81

Liên hiệp hội xe đạp, xe máy

CQ 81

Đường Trần Phú

884,12

82

Hội nông dân Việt Nam

CQ 82

Đường Trần Phú

530,81

83

Công ty XNK thiết bị toàn bộ và kỹ thuật Hải Phòng

CQ 83

Đường Trần Phú

516,10

84

Công ty kinh doanh than Hải Phòng

CQ 84

Đường Trần Phú

797,92

85

Công ty TNHH Sông Hằng

CQ 85

Đường Trần Phú

444,89

86

Trung tâm phát hành phim và băng hình

CQ 86

Đường Trần Phú

120,00

87

Ngân hàng quân đội

CQ 87

Đường Trần Phú

298,94

88

Sở tư­ pháp Hải Phòng

CQ 88

Đường Trần Phú

791,22

89

Công ty cổ phần lương thực Đông Bắc

CQ 89

Đường Lương Khánh Thiện

653,73

90

UBND phường Lương Khánh Thiện

CQ 90

Đường Lương Khánh Thiện

60,00

91

Công ty giao nhận và xuất nhập khẩu

CQ 91

Đường Lương Khánh Thiện

66,14

92

UBND phường Cầu Đất

CQ 92

Đường Cầu Đất

123,39

93

Công ty cổ phần xây dựng và phát triển đầu t­ư

CQ 93

Đường Lạch Tray

1.409,17

94

Sở t­ư pháp thành phố Hải Phòng

CQ 94

Đường Lạch Tray

2.369,80

95

Sở công thương

CQ 95

Đường Lạch Tray

1.044,14

96

Sở thể dục thể thao

CQ 96

Đường Lạch Tray

8.942,52

97

Hội nhà báo Hải Phòng

CQ 97

Đường Lạch Tray

103,25

98

Sở du lịch

CQ 98

Đường Lạch Tray

282,39

99

Chi cục quản lý thị trường

CQ 99

Đường Lạch Tray

116,81

100

Tổ quản lý và kinh doanh nước máy

CQ 100

Đường Máy Tơ

1.394,97

101

Ban quản lý công viên hồ An Biên

CQ 101

Đường Ven Hồ

1.438,24

102

UBND phường Gia Viên

CQ 102

Đường Lê Lợi

74,70

103

Viện tài nguyên và môi trường biển

CQ 103

Đường Đà Nẵng

2.133,74

104

Ngân hàng NAVIBANK

CQ 104

Đường Đà Nẵng

644,37

105

UBND phường Đông Khê

CQ 105

Đường Đông Khê

2.116,56

106

Bưu điện Quán Mau

CQ 106

Đường Lạch Tray

108,82

107

Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải Phòng

CQ 107

Đường An Đà

3.609,79

108

UBND phường Đằng Giang

CQ 108

Đường An Đà

1.584,71

109

UBND phường Lạch Tray

CQ 109

Đường Lạch Tray

429,62

110

Trụ sở các ban Đảng

CQ 110

Đường Lạch Tray

6.465,42

111

Công ty thảm len

CQ 111

Đường Nguyễn Hữu Tuệ

6.381,29

112

UBND phường Đổng Quốc Bình

CQ 112

Đường Nguyễn Bình

1.274,86

113

Bến xe bus

CQ 113

Đường Văn Cao

3.482,07

114

Công ty trách nhiệm một thành viên cấp nước Hải  Phòng

CQ 114

Đường Nguyễn Bình

1.634,02

115

Bưu điện Văn Cao

CQ 115

Đường Văn Vao

216,35

116

Công ty Rồng Đen

CQ 116

Đường Văn Vao

5.079,36

117

Techcombank

CQ 117

Đường Văn Vao

1.071,19

118

Công ty vận tải biển Việt Nam

CQ 118

Đường Lạch Tray

17.183,84

119

Cục hậu cần hải quan

CQ 119

Đường Lạch Tray

2.707,01

120

Sở tài nguyên môi trường

CQ 120

Đường Lạch Tray

1.883,55

121

Viettel

CQ 121

Đường Lạch Tray

6.827,61

122

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

CQ 122

Đường Lạch Tray

3.107,11

123

Trung tâm thương mại và công nghiệp Việt Nam

CQ 123

Đường Lạch Tray

15.276,66

124

Bên xe Cầu Rào

CQ 124

Đường thiên lôi

10.469,28

125

Công ty công viên cây xanh

CQ 125

Đường Lạch Tray

961,72

126

Công ty xây dựng dịch vụ

CQ 126

Đường Lê Lợi

464,34

127

UBND phường Lê Lợi

CQ 127

Đường Lê Lợi

263,64

128

Xí nghiệp bảo đảm an toàn Hải Phòng

CQ 128

Đường Lê Lai

617,24

 

Tổng diện tích (ha)

 

 

23,29 (ha)

 

 

Phụ lục 4: Bảng hiện trạng sử dụng đất  các cơ sở công nghiệp.

STT

TÊN ĐƠN VỊ

ĐỊA CHỈ

DIỆN TÍCH (M2)

CN1

Công ty cổ phần chế biển thủy sản xuất khẩu Hạ Long

Đường Ngô Quyền

16.467,73

CN 2

Công ty cp khai thác & dịch vụ khai thác thủy sản Hạ Long

Đường Ngô Quyền

13.696,19

CN 3

Nhà máy chế biến đồ hộp Hạ Long (phân xưởng 1)

Đường Ngô Quyền

9.993,97

CN 4

Công ty hai tai co

Đường Ngô Quyền

35.015,87

CN 5

Xí nghiệp giao nhận thủy sản xuất khẩu Hải Phòng

Đường Lê Lai

2.249,40

CN 6

Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long

Đường Lê Lai

61.373,40

CN 7

Công ty tnhh ô tô hải phòng bende

Đường Lê Thánh Tông

5.230,82

CN 8

Công ty cổ phần cơ khí đóng tàu Hạ Long

Đường Ngô Quyền

16.102,19

CN 9

Xí nghiệp vật tư­ thiết bị

Đường Ngô Quyền

3.317,01

CN 10

Xí nghiệp khảo sát hàng hải

Đường Ngô Quyền

5.623,21

CN 11

Công ty cổ phần thương mại Bạch Long

Đường Ngô Quyền

7.835,93

CN 12

Công ty Cát Hải

Đường Ngô Quyền

13.864,99

CN 13

xưởng cá

Đường Ngô Quyền

6.590,63

CN 14

Công ty cổ phần xây dựng số 15 Vinaconex

Đường Ngô Quyền

10.236,90

CN 15

Công ty dầu khí Đài Hải

Đường Ngô Quyền

56.818,45

CN 16

Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Shinnec

Đường Ngô Quyền

36.769,16

CN 17

Công ty vận tải Hoàn cầu

Đường Ngô Quyền

43.838,14

CN 18

Pg lighting

Đường Ngô Quyền

16.567,61

CN 19

Công ty tnhh viện phương (xưởng lắp ráp sơ mi rơ moóc)

Đường Ngô Quyền

5.646,98

CN 20

Công ty cổ phần bao bì bia r­ợu

Đường Ngô Quyền

15.380,18

CN 21

Công ty tnhh thủy tinh

Đường Ngô Quyền

37.151,44

CN 22

Công ty cổ phần Daso

Đường Ngô Quyền

33.003,51

CN 23

Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực

Đường Ngô Quyền

22.777,82

CN 24

Công ty liên doanh hóa chất

Đường Ngô Quyền

7.281,91

CN 25

Công ty cổ phần thương mại Hải Phòng

Đường Lê Lai

23.174,15

CN 26

Kho vận nhựa Hải Phòng

Đường Lê Lai

2.960,36

CN 27

Công ty Sao Sáng

Đường Lê Lai

17.100,18

CN 28

Công ty Tín Phát

Đường Lê Lai

4.171,01

CN 29

Công ty cổ phần Hạ Long

Đường Lê Lai

7.522,59

CN 30

Công ty trách nhiệm thủy lợi

Đường Lê Lai

6.693,80

CN 31

Công ty xuất nhập khẩu tỉnh Thái Bình

Đường Lê Lai

10.310,39

CN 32

Công ty đệm mút Tuấn Anh

Đường Lê Lai

23.846,89

CN 33

Công ty TNHH An Định

Đường Lê Lai

18.869,84

CN 34

Công ty may quốc tế

Đường Lê Lai

10.822,51

CN 35

Công ty TNHH Thuận Sinh

Đường Lê Lai

7.977,74

CN 36

Trạm kinh doanh xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp

Đường Lê Lai

8.996,74

CN 37

Xí nghiệp may liên doanh Nomura

Đường Lê Lai

4.945,81

CN 38

Công ty xây lắp vật liệu xây dựng 5

Đường Lê Thánh Tông

12.077,02

CN 39

Công ty cổ phần in và bao bì

Đường Lê Lợi

3.428,80

CN 40

Công ty cổ phần thương mại Thiên Long

Đường Lê Thánh Tông

3.730,57

CN 41

Xưởng sửa chữa ô tô

Đường Ngô Quyền

7.784,07

CN 42

Công ty cổ phần tráng men

Đường Ngô Quyền

63.056,34

CN 43

Nhà máy chế biến thủy sản fac to ry

Đường Ngô Quyền

14.826,56

CN 44

Công ty cổ phần cảng cửa Cấm

Đường Ngô Quyền

43.620,51

CN 45

Công ty cổ phần đóng tàu thủy sản

Đường Ngô Quyền

7.496,93

CN 46

Công ty khai thác và bảo vệ thủy sản

Đường Ngô Quyền

2.748,12

CN 47

nhà máy spc

Đường Ngô Quyền

2.954,14

CN 48

Công ty seasafico Hà Nội

Đường Ngô Quyền

17.092,07

CN 49

Công ty cổ phần đóng tàu Hải Phòng

Đường Ngô Quyền

4.755,67

CN 50

Công ty cổ phần cung ứng dịch vụ kỹ thuật hàng hải

Đường Ngô Quyền

14.757,82

CN 51

Công ty tnhh vận tải thương mại xuyên Việt

Đường Ngô Quyền

6.877,42

CN 52

Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật t­ư giao thông

Đường Ngô Quyền

9.681,05

CN 53

Xí nghiệp cơ giới thi công

Đường Ngô Quyền

22.553,95

CN 54

Công ty Sao Việt

Đường Ngô Quyền

4.550,26

CN 55

Xí nghiệp công trình thủy

Đường Ngô Quyền

1.898,75

CN 56

Công ty cổ phần thương mại bưu chính viễn thông

Đường vòng Vạn Mỹ

11.540,44

CN 57

Công ty Phong Châu

Đường vòng Vạn Mỹ

18.130,77

CN 58

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu (kho vạn mỹ)

Đường Lê Thánh Tông

2.777,83

CN 59

Công ty cổ phần hóa chất Hải Phòng

Đường Lê Thánh Tông

4.857,65

CN 60

Công ty thương mại và dịch vụ Vạn Thành

Đường Lê Thánh Tông

19.340,66

CN 61

Xí nghiệp xuất nhập khẩu dệt may

Đường Đà Nẵng

5.826,74

CN 62

Công ty cổ phần cung ứng dịch vụ hàng hải

Đường vòng Vạn Mỹ

7.540,36

CN 63

Công ty cổ phần bia Hà Nội

Đường Lê Thánh Tông

12.186,07

CN 64

Công ty cổ phần nhựa năm Sao

Đường Đà Nẵng

10.298,32

CN 65

Công ty TNHH Châu Giang

Đường Lê Lai

115.277,42

CN 66

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu mây tre Việt Nam

Đường Lê Lai

5.846,26

CN 67

Công ty TNHH Quang Trung

Đường Lê Lai

2.883,07

CN 68

Công ty xây lắp Hạ Long

Đường Lê Thánh Tông

2.645,09

CN 69

Xí nghiệp Bạch Đằng (chi nhánh vật t­ư và hóa chất Hải Phòng)

Đường Lê Lai

10.991,62

CN 70

Công ty cổ phần matexim Hải Phòng

Đường Lê Lai

1.526,14

CN 71

Công ty TNHH H­ương Giang

Đường vòng Vạn Mỹ

1.931,85

CN 72

Công ty thương mại xây dựng Hải Phòng

Đường Nguyễn Trãi

23.602,34

CN 73

Công ty in Thùy H­ương

Đường Trần Khánh Dư­

9.913,38

CN 74

Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu

Đường Trần Khánh Dư­

5.295,11

CN 75

Công ty thuốc lá Hải Phòng

Đường Đà Nẵng

10.489,22

CN 76

xưởng hàn

Đường Đà Nẵng

8.431,66

CN 77

Hóa mỹ phẩm Daso

Đường Đà Nẵng

4.459,98

CN 78

Công ty cổ phần sơn Hải Phòng

Đường Lạch Tray

4.047,59

CN 79

Công ty bia Hải Phòng

Đường Lạch Tray

5.137,45

CN 80

Công ty may 2

Đường Lạch Tray

5.032,90

CN 81

Công ty giao nhận kho vận ngoại thương

Đường Lạch Tray

6.926,02

CN 82

nhựa tiền phong

Đường An Đà

36.339,51

CN 83

Công ty cổ phần 13-5

Đường An Đà

2.329,56

CN 84

Công ty cổ phần ô tô Hải Phòng

Đường Lạch Tray

9.860,77

CN 85

Tổng kho hải quân

Đường Trần Phú

44.067,16

CN 86

kho 6

Đường Lê thánh Tông

8.079,19

CN 87

xưởng sửa chữa ô tô

Đường Trần Khánh Dư­

11.288,67

CN 88

xưởng cá

Đường Trần Khánh Dư­

3.685,58

CN 89

Công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thương mại

Đường Trần Phú

34.372,01

CN 90

Công ty tnhh shell gas Hải Phòng

Đường Ngô Quyền

26.218,18

CN 91

Công ty công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền

Đường Ngô Quyền

42.927,98

Tổng diện tích (ha)

141,02

 

Phụ lục 5:  Bảng hiện trạng sử dụng đất các cơ sở y tế:

STT

TÊN ĐƠN VỊ

ĐỊA CHỈ

DIỆN TÍCH (M2)

YT 1

Y tế phường Đông Khê

Đường Đông Khê

1.417,89

YT 2

Y tế phường Máy Tơ

Đường Trần Khánh Dư­

61,90

YT 3

Y tế phường Lương Khánh Thiện

Đường Lương Khánh Thiện

24,86

YT 4

Y tế phường Cầu Đất

Đường Cầu Đất

89,09

YT 5

Y tế phường Lạch Tray

 

 

YT 6

Y tế phường Đằng Giang

Đường An Đà

431,30

YT 7

Y tế phường Lê Lợi

Đường Lê Lợi

46,74

YT 8

Y tế phường Gia Viên

 

 

YT 9

Y tế phường Cầu Tre

Đường Đà Nẵng

74,01

YT 10

Y tế phường Vạn Mỹ

Đường Đà Nẵng

151,97

YT 11

Y tế phường Lạc Viên

Đường Đà Nẵng

53,40

YT 12

Y tế phường Đổng Quốc Bình

 

 

YT 13

Y tế phường Máy Chai

Đường Lê Lai

266,97

YT 14

Bệnh viện đa khoa quận Ngô Quyền

Đường Lê Lợi

4.414,57

YT 15

Trung tâm y tế quận Ngô Quyền

Đường Phạm Minh Đức

196,64

YT 16

Trung tâm phòng chống HIV

Đường Lê Lợi

271,38

YT 17

Trung tâm y tế cảng Hải Phòng

Đường Lương Khánh Thiện

345,65

YT 18

Phòng tư­ vấn sức khỏe

Đường Trần Phú

347,92

YT 19

Trung tâm da liễu

Đường Trần Phú

284,97

YT 20

Phòng y tế quận Ngô Quyền

Phạm Minh Đức

735,66

YT 21

Bệnh viện tâm thần

Đường Đông Khê

4.342,77

YT 22

Bệnh viện đại học y Hải phòng

Đường Lạch Tray

5.220,54

YT 23

Trung tâm dưỡng sinh và phục hồi sức khỏe thành phố

Đường Lạch Tray

3.724,88

Tổng diện tích (ha)

22.414,02

 

 

Phụ lục 6 – Bảng hiện trạng sử dụng đất các đơn vị an ninh quốc phòng:

STT

TÊN ĐƠN VỊ

ĐỊA CHỈ

DIỆN TÍCH (M2)

AN 1

Công an phường Đông Khê

Đường Đông Khê

672,95

AN 2

Công an phường Máy Tơ

Đường Lương Khánh Thiện

67,37

AN 3

Công an phường Lương Khánh Thiện

Đường Phạm Ngũ Lão

26,90

AN 4

Công an phường Cầu Đất

Đường Cầu Đất

854,82

AN 5

Công an phường Lạch Tray

Đường Lạch Tray

202,81

AN 6

Công an phường Đằng Giang

Đường An Đà

494,31

AN 7

Công an phường Lê Lợi

Đường Lê Lợi

86,42

AN 8

Công an phường Gia Viên

Đường Lê Lợi

52,61

AN 9

Công an phường Cầu Tre

Đường Đà Nẵng

1.829,26

AN 10

Công an phường Vạn Mỹ

Đường Đà Nẵng

695,24

AN 11

Công an phường Lạc Viên

Đường Đà Nẵng

41,00

AN 12

Công an phường Đổng Quốc Bình

Đường Nguyễn Bình

1.090,53

AN 13

Công an phường Máy Chai

Đường Lê Lai

131,77

AN 14

Công an quận Ngô Quyền

Đường Đà Nẵng

3.714,82

AN 15

Quận đội Ngô Quyền

Đường Đà Nẵng

671,94

AN 16

Doanh trại quân đội

Đường Đà Nẵng

55.128,83

AN 17

Công an Hải Phòng

Đường mư­ơng Cầu Tre

6.734,63

AN 18

Doanh trại quân đội

Đường Ngô Quyền

13.324,15

AN 19

Cảnh sát giao thông

Đường m­ương Cầu Tre

2.940,22

AN 20

Doanh trại quân đội (đoàn 384)

Đường Vạn Mỹ

4.568,33

AN 21

Bộ chỉ huy quân sự thành phố

Đường Lạch Tray

7.149,83

AN 22

Doanh trại quân đội

Đường Trần Khánh Dư­

2.756,13

AN 23

Biên phòng cửa khẩu cảng Hải Phòng

Đường Lê Thánh tông

2.046,78

AN 24

Phòng cảnh sát trật tự

Đường An Đà

6.757,79

AN 25

Trường 4 Công an thành phố Hải Phòng

Đường Lê Quýnh

815,46

AN 26

Cảnh sát biển Việt Nam

Đường Đà Nẵng

3.988,20

AN 27

Doanh trại quân đội Công ty sông Hồng

Đường Lê Lai

1.085,13

AN 28

Bộ chỉ huy biên phòng Hải Phòng

Đường Lương Khánh Thiện

4.978,67

AN 29

Công an phòng cháy chữa cháy

Đường Lạch Tray

10.215,34

AN 30

Phòng quản lý xuất nhập cảnh

Đường Trần Bình Trọng

2.291,18

AN 31

Phòng bảo vệ an ninh kinh tế

Đường Trần Bình Trọng

421,32

AN 32

Bệnh xá phòng hậu cần Công an thành phố Hải Phòng

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

6.885,18

Tổng diện tích (ha)

14,27

 

Phụ lục 7 : - Bảng hiện trạng sử dụng đất giáo dục Quận Ngô Quyền.

STT

TÊN ĐƠN VỊ

ĐỊA CHỈ

DIỆN TÍCH (M2)

GD 1

Trường mẫu giáo Sao Sáng1

Đường Võ Thị Sáu

846,45

GD 2

Trường mẫu giáo Sao Sáng2

Đường Lê Lợi

1.110,11

GD 3

Trường mẫu giáo Sao Sáng3

Đường Đà Nẵng

4.083,07

GD 4

Trường mẫu giáo Sao Sáng4

Đường Nguyễn Bình

2.637,93

GD 5

Trường mẫu giáo Sao Sáng5

Đường Lương Khánh Thiện

283,13

GD 6

Trường mẫu giáo Sao Sáng6

Đường Lê Lai

467,64

GD 7

Trường mẫu giáo Sao Sáng7

Đường An Đà

787,95

GD 8

Trường mẫu giáo Sao Sáng8

Đường Đông Khê

1.989,73

GD 9

Trường mầm non Đồng Tâm

Đường Lạch Tray

2.194,69

GD 10

Trường mầm non 8/3

Đường Đà Nẵng

5.892,68

GD 11

Trường nuôi dạy trẻ Bông Sen

Đường Trần Phú

4.450,22

GD 12

Trường nuôi dạy trẻ Phạm Minh Đức

Đường Phạm Minh Đức

455,74

GD 13

Trường nuôi dạy trẻ 20/10

Đường Nguyễn Bình

2.930,68

GD 14

Trường nuôi dạy trẻ Chim Non

Đường Cầu Đất

250,14

GD 15

Trường mầm non Hạ Long

Đường Lê Lai

1.981,01

GD 16

Trường mầm non Sao Biển

Đường Lê Lợi

1.402,48

GD 17

Trường mẫu giáo làng trẻ em SOS

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

3.793,45

GD 18

Trường mầm non t­ư thục Trưng Vương

Đường Lạch Tray

348,05

GD 19

Trường tiểu học Quang Trung

Đường Đà Nẵng

4.434,33

GD 20

Trường tiểu học Thái Phiên

Đường Đà Nẵng

5.506,70

GD 21

Trường tiểu học Trần Quốc Toản

Đường Đà Nẵng

1.956,88

GD 22

Trường tiểu học Nguyễn Du

Đường Lê Lai

4.795,93

GD 23

Trường tiểu học Chu Văn An

Đường Chu Văn An

5.972,01

GD 24

Trường tiểu học Nguyễn Th­ượng Hiền

Đường Máy Tơ

4.632,22

GD 25

Trường tiểu học Nguyễn Khuyến

Đường Lương Khánh Thiện

1.601,63

GD 26

Trường tiểu học Kim Đồng

Đường Lê Lợi

1.294,48

GD 27

Trường tiểu học Đằng Giang

Đường An Đà

3.161,65

GD 28

Trường tiểu học Nguyễn Trãi

Đường Đông Khê

4.025,67

GD 29

Trường tiểu học Lê Hồng Phong

Đường Nguyễn Bình

4.828,11

GD 30

Trường tiểu học Hermann Gmeiner

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

3.793,45

GD 31

Trường thcs Nguyễn Đình Chiểu

Đường Lạch Tray

1.925,43

GD 32

Trường THCS Đà Nẵng

Đường Đà Nẵng

6.300,04

GD 33

Trường THCS Lý Tự Trọng

Đường Nguyễn Hữu Tuệ

5.044,54

GD 34

Trường THCS An Đà

Đường Đông Khê

2.421,94

GD 35

Trường THCS Lạc Viên

Đường Lê Lai

4.616,37

GD 36

Trường THCS Quang Trung

Đường Đà Nẵng

5.359,08

GD 37

Trường THCS Chu Văn An

Đường Chu Văn An

7.894,25

GD 38

Trường THCS Lê Hồng Phong

Đường Nguyễn Bình

4.670,73

GD 39

Trường THCS Hermann Gmeiner

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

3.793,45

GD 40

Trường THPT chuyên Trần Phú

Đường Trần Phú

4.462,81

GD 41

Trường THPT Thái Phiên

Đường Đà Nẵng

13.088,52

GD 42

Trường THPT Thăng Long

Đường Lạch Tray

1.536,07

GD 43

Trường THCS dân lập Lê Lợi

Đường Nguyễn Trãi

3.335,63

GD 44

Trường trung cấp kinh tế kỹ thuật Hải Phòng

Đường Đà Nẵng

3.234,05

GD 45

Trường mầm non nhà máy nhựa tiền phong

Đường An Đà

1.057,92

GD 46

Trường đại học y

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

48.711,23

GD 47

Trung tâm nghiên cứu ứng dụng

Đường Lạch Tray

2.831,90

GD 48

Trường cao đẳng cộng đồng

Đường Nguyễn Bình

9.402,23

GD 49

Trường chính trị Tô Hiệu

Đường Lạch Tray

18.386,24

GD 50

Trung tâm dạy nghề Ngô Quyền

Đường Nguyễn Hữu Tuệ

2.119,40

GD 51

Trung tâm anh ngữ quốc tế Úc châu

Đường Lương Khánh Thiện

512,25

GD 52

Trung tâm đào tạo xuất khẩu lao động

Đường Đà Nẵng

711,03

GD 53

Trường trung cấp nghề thủy sản

Đường Đà Nẵng

5.120,68

GD 54

Trường đại học hàng hải việt nam

Đường Trạch Tray

16.025,53

GD 55

Trường huấn luyện cán bộ và dạy nghề

Đường Lạch Tray

1.760,89

GD 56

Trường cao đẳng nghề du lịch Hải Phòng

Đường Lương Khánh Thiện

218,59

GD 57

Trung tâm giáo dục quốc tế

Đường Lạch Tray

1.145,99

GD 58

Trường nuôi dạy trẻ khiếm thị

Đường Lạch Tray

6.155,08

GD 59

Trường đào tạo cán bộ

Đường Đà Nẵng

1.597,32

GD 60

Trung tâm ngoại ngữ

Đường Trần Phú

1.390,04

GD 61

Trường trung cấp nghề hạ long

Đường Ngô Quyền

10.076,75

GD 62

Cơ sở đào tạo duyên hải

Đường Lạch Tray

1.039,23

Tổng diện tích (ha)

27,79

Phụ lục 8: Bảng hiện trạng sử dụng đất dịch vụ thương mại.

STT

TÊN ĐƠN VỊ

ĐỊA CHỈ

DIỆN TÍCH (m2)

TM 1

Nhà hàng Bảo Tín

Đường Hoàng Diệu

10.451,24

TM 2

Siêu thị nội thất Dafuco

Đường Hoàng Diệu

2.194,68

TM 3

Nhà hàng Cảng

Đường Hoàng Diệu

3.321,15

TM 4

Khách sạn Harbour View

Đường Trần Phú

6.675,97

TM 5

Khách sạn Thành Đạt

Đường Lê Thánh Tông

2.321,88

TM 6

Thương mại dịch vụ tổng hợp

Đường Lê Thánh Tông

5.585,25

TM 7

Trạm xăng Lê Thánh Tông

Đường Lê Thánh Tông

1.819,43

TM 8

Nhà hàng Ma Cao

Đường Nguyễn Trãi

1.166,72

TM 9

Dịch vụ tổng hợp

Đường Nguyễn Trãi

801,27

TM 10

 Trung tâm thương mại

Đường Đà Nẵng

9.041,31

TM 11

Chợ Đà Nẵng

Đường Đà Nẵng

520,79

TM 12

Chợ Thái Phiên

Đường Đà Nẵng

573,29

TM 13

Chợ Vạn Mỹ

Đường Đà Nẵng

327,82

TM 14

Cây xăng Lê Lai

Đường Lê Lai

349,02

TM 15

Cây xăng Cầu Tre

Đường Đà Nẵng

1.116,03

TM 16

Khách sạn Hàng hải

Đường Đà Nẵng

8.338,92

TM 17

Cây xăng Vạn Mỹ

Đường Đà Nẵng

376,08

TM 18

Khách sạn Cát Bi

Đường Trần Phú

363,50

TM 19

Công ty cổ phần cung ứng tầu biển

Đường Trần Phú

1.686,98

TM 20

Siêu thị Ánh D­ương

Đường Trần Phú

652,79

TM 21

Khách sạn Hoà Bình

Đường Lương Khánh Thiện

1.586,65

TM 22

Máy tính Hoàng Cư­ờng

Đường Lương Khánh Thiện

1.028,59

TM 23

Chợ Ga

Đường Lương Khánh Thiện

8.096,98

TM 24

Hiệu ảnh Hải Hà

Đường Trần Phú

527,56

TM 25

Dịch vụ tổng hợp

Đường Trần Phú

256,28

TM 26

Thiết bị Trường học

Đường Cầu Đất

270,80

TM 27

Nam Cư­ờng hotel

Đường Lạch Tray

786,63

TM 28

Chợ Chu Văn An

Đường Chu Văn An

494,57

TM 29

Chợ Đông Khê

Đường Đông Khê

544,99

TM 30

Trung tâm thương mại TD plaza

Đường Lê Hồng  Phong

14.586,97

TM 31

Siêu thị BigC

Đường Lê Hồng  Phong

594,08

TM 32

Khách sạn Hải Phòng

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

182,83

TM 33

Chợ Đoàn Kết

Đường An Đà

1.250,00

TM 34

Cây xăng

Đường Lạch Tray

72,88

TM 35

Cây xăng

Đường Lạch Tray

130,98

TM 36

Cây xăng Đổng Quốc Bình

Đường Lạch Tray

115,13

TM 37

Chợ Đổng Quốc Bình

Đường Đổng Quốc Bình

1.269,38

TM 38

Làng quốc tế H­ướng Dư­ơng

Đường Văn Cao

30.887,44

TM 39

Khách sạn Xuân Khánh

Đường Văn Cao

1.629,88

TM 40

Khách sạn Đông D­ương

Đường Văn Cao

6.936,41

TM 41

Siêu thị intimex

Đường Lạch Tray

6.854,89

TM 42

Khách sạn Hoàng Gia

Đường Lạch Tray

1.073,97

TM 43

Khách sạn Royal

Đường Lạch Tray

2.101,00

TM 44

Chợ Cầu Rào

Đường Lạch Tray

1.196,64

TM 45

Khách sạn ngôi saoHải Phòng

Đường Thiên Lôi

25.763,22

TM 46

Trạm xăng LạcViên

Đường Lê Thánh tông

395,61

TM 47

Khách sạn Thiện Anh

Đường Trần Phú

146,84

TM 48

Hải Đăng plaza

Đường Trần Khánh Dư

6.994,13

TM 49

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hoa Nam

Đường Lương Khánh Thiện

687,79

TM 50

Làng Phần Lan

Đường Chu Văn An

3.482,57

TM 51

Công ty cổ phần Việt Thịnh

Đường Lê Lai

838,24

TM 52

Yamaha town

Đường Lê Hồng Phong

874,58

TM 53

Mobifone

Đường Lê Hồng Phong

457,73

TM 54

Honda

Đường Lê Hồng Phong

486,99

TM 55

Công ty cổ phần đầu tư Thuận Thiên

Đường Lê Hồng Phong

2.115,26

TM 56

Cây xăng

Đường Ngô Quyền

93,33

TM 57

Kymco

Đường Lê Hồng Phong

402,46

TM 58

Khách sạn bán đảo Lôi Châu

Đường Lê Hồng Phong

456,73

TM 59

Khánh Hội building

Đường Lê Hồng Phong

612,28

TM 60

Khách sạn Sao biển

Đường Lê Hồng Phong

725,51

TM 61

Công ty TNHH Anh Kiệt

Đường Lê Thánh Tông

983,88

Tổng diện tích (ha)

18,57

Phụ lục 9 – Bảng hiện trạng sử dụng đất tôn giáo.

STT

TÊN ĐƠN VỊ

ĐỊA CHỈ

DIỆN TÍCH (M2)

TG 1

Chùa Đỏ

Đường Lê Lai

934,71

TG 2

Chùa Lạc Viên

Đường Lê Lai

718,91

TG 3

Đình Lạc Viên

Đường Đà Nẵng

528,47

TG 4

Đền Tiên Nga

Đường Lê Lợi

991,65

TG 5

Nhà thờ Cấm

Đường Cấm

1.367,98

TG 6

Chùa Vân Quang

Đường Đông Khê

837,57

TG 7

Đình Gia Viên

Đường Đông Khê

2.112,13

TG 8

Chùa Phổ Minh

Đường Đông Khê

1.216,80

TG 9

Chùa Linh Quang

Đường Đông Khê

8.505,25

TG 10

Chùa Nguyệt Quang

Đường Đông Khê

2.652,49

TG 11

Đình Đông Khê

Đường Đông Khê

863,13

TG 12

Miếu An Đà

Đường Đông Khê

1.253,11

TG 13

Chùa Bảo Quang

Đường Văn Cao

2.505,84

TG 14

Nhà thờ Nam Pháp

Đường Lạch Tray

1.768,25

TG 15

Chùa Vĩnh Khánh

Đường Phương Lưu

2.319,30

TỔNG DIỆN TÍCH (HA)

2,86

 

 

Phụ lục 10 – Bảng hiện trạng sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa Quận Ngô Quyền.

STT

Tên đơn vị

Địa chỉ

Diện tích (m2)

NĐ 1

Nghĩa trang Đông Khê

Phường Đông Khê

43.552,64

NĐ 2

Nghĩa địa Đằng Giang

Đường Văn Cao

5.410,84

NĐ 3

Nghĩa trang liệt sỹ phường Đông Khê

Đường chợ Đông Khê

511,49

NĐ 4

Nghĩa trang liệt sỹ phường Đằng Giang

Đường Văn Cao

3.667,43

 

Các nghĩa địa khác

 

10.366,39

Tổng diện tích (ha)

5,93

 

Phụ lục 11: Bảng hiện trạng sử dụng đất văn hoá.

STT

Tên đơn vị

Địa chỉ

Diện tích (m2)

VH 1

Rạp Công nhân

Đường Cầu Đất

648,08

VH 2

Rạp sông Cấm

Đường Lê Lợi

709,03

VH 3

Cung văn hoá thể thao thanh niên

Đường Lạch Tray

6.846,84

VH 4

Cung văn hoá lao động Việt Tiệp

Đường Lạch Tray

31.499,84

VH 5

Đài t­ưởng niệm các anh hùng liệt sỹ

Đường Lạch Tray

11.832,93

VH 6

Nhà văn hoá thiếu nhi quận Ngô Quyền

Đường Lê Lợi

1.266,46

VH 7

Nhà thiếu nhi thành phố

Đường Lạch Tray

48.321,46

VH 8

Th­ư viện khoa học tổng hợp

Đường Lạch Tray

8.421,97

TỔNG DIỆN TÍCH (HA)

10,95

 

Phụ lục 12: Bảng hiện trạng sử dụng đất kho bãi

STT

Tên đơn vị

Địa chỉ

Diện tích (m2)

KB 1

Cảng Hoàng Diệu

Đường Hoàng Diệu

445.247,28

KB 2

Bãi để răm gỗ

Đường Ngô Quyền

8.663,17

KB 3

Bãi để container (Công ty cổ phần cảng Nam Hải)

Đường Ngô Quyền

54.844,32

KB 4

Công ty cổ phần cảng Đoạn Xá

Đường Ngô Quyền

104.433,47

KB 5

Công ty TNHH Công nghệ cao cảng Trans vina

Đường Ngô Quyền

37.029,54

KB 6

Bãi container Vosco (Công ty cp vận tải biển Việt Nam)

Đường Ngô Quyền

7.339,58

KB 7

Bãi container (kho CFS-Tổng Cty hàng hải)

Đường Ngô Quyền

40.685,37

KB 8

Ga Hải Phòng

ĐườngLươngKhánh Thiện

51.008,17

KB 9

Bãi cát Cầu Rào

Đường Thiên Lôi

15.307,79

KB10

Bãi để than

Đường Ngô Quyền

2.920,03

KB11

Bãi để than

Đường Ngô Quyền

1.856,70

KB12

Bãi Than

Đường Ngô Quyền

871,61

TỔNG DIỆN TÍCH (HA)

77,02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 13: Bảng 1 (thống kê các công trình kiến trúc công cộng có giá trị cần phải bảo tồn  trên địa bàn quận)

Số lượng : 08

STT

Tên công trình

trước đây

Tên công trình hiện tại

Chức năng gốc

Chức năng hiện tại

Địa chỉ hiện tại

Năm XD

Bằng khoán- Số thửa

Có giá trị văn hóa

Có giá trị lịch sử

Có giá trị kiến trúc

Ghi chú

1

Địa ốc ngân hàng (Crédit Foncier) (Nhà băng Năm Sao)

Ngân hàng Công thương

Ngân hàng

Ngân hàng

Số 36 Phố Điện Biên Phủ

1929

A-A-A

BK 1 DOCK

X

X

X

Phong cách Đông Dương

2

Công ty vận tải liên hiệp (Chargeurs Réunis) (hãng Năm Sao)

Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải

Trụ sở

Trụ sở

Nt

 

 

X

X

X

 

3

Toà án hỗn hợp

Toà án quận Ngô Quyền

Toà án

Trụ sở

Trần Phú

 

 

X

X

X

 

4

Toà thị chính

Trụ sở UBND thành phố

Trụ sở

Trụ sở

Hoàng Diệu

1905

 

X

X

X

Thực dân tiền kỳ

5

Biệt thự

Công ty Thương mại đầu tư PTĐT

Biệt thự

Trụ sở

Điện BiênPhủ

 

 

 

X

X

 

6

Ga Hải Phòng

Ga Hải Phòng

Trụ sở

Trụ sở

Lương Khánh Thiện

 

 

X

X

X

Phong cách cổ điển

7

Nhà số 174 gác 2 Lê Lợi

Quận Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

 

 

Di tích cấp TP

8

Nhà số 168 Lê Lợi

Quận Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2 ( liệt kê các công trình kiến trúc có giá trị kiến trúc cần được tôn tạo trên địa bàn quận Ngô Quyền Số lượng : 81)

 

STT

Địa chỉ

Số tầng

Tổng diện tích xây dựng

1

9 Đà Nẵng

1 tầng (đã cải tạo)

95

2

4A ngõ 6 Đà Nẵng

2 tầng, mái tôn,  sàn gỗ , 8 phòng

223

3

4B ngõ 6 Đà Nẵng

2 tầng, mái ngói, sàn gỗ , 9 phòng

181

4

25 Đà Nẵng

2 tầng, mái ngói , 4 phòng

120

5

29A Đà Nẵng

1 tầng, mái ngói

143

6

1 Phó Đức Chính

3 tầng mái ngói

75

7

2 Phó Đức Chính

3 tầng mái tôn

182

8

3 Đội Cấn

 2 tầng mái tôn xi măng

189

9

1 Đội  Cấn

2 tầng mái tôn

204

10

4 Đội Cấn

2 tầng mái ngói

97

11

19 Lương Văn Can

2 tầng mái ngói 13 phòng

143

12

17 Lương Văn Can

2 tầng mái tôn

226

13

15 Lương Văn Can

2 tầng mái ngói

226

14

16 Lương Văn Can

2 tầng mái ngói

176

15

14 Lương Văn Can

2 tầng mái ngói

183

16

10 Lương Văn Can

2 tầng mái ngói sàn gỗ

156

17

8 Lương Văn Can

2 tầng mái ngói sàn gỗ

154

18

5A Lương Văn Can

2 tầng mái ngói sàn gỗ

164

19

5B Lương Văn Can

2 tầng mái ngói sàn gỗ

155

20

6 Lương Văn Can

2 tầng mái ngói sàn gỗ

175

21

9 Lương Văn Can

2 tầng mái ngói sàn gỗ

116

22

16 Lương Khánh Thiện

1 tầng mái ngói 4 phòng

86

23

34 Lương Khánh Thiện

2 tầng mái ngói 4 phòng

105

24

46 Lương Khánh Thiện

1 tầng 3 phòng mái ngói

83

25

60 Lương Khánh Thiện

1 tầng mái ngói 3 phòng

137

26

62 Lương Khánh Thiện

1 tầng mái ngói 3 phòng

60

27

2/60 Lương Khánh Thiện

2 tầng mái ngói 6 phòng

151

28

6/60 Lương Khánh Thiện

2 tầng mái tôn xi măng 6 phòng

153

29

8/60 Lương Khánh Thiện

2 tầng mái tôn 4 phòng

172

30

6B/60 Lương Khánh Thiện

2 tầng mái tôn 8 phòng

103

31

3 Máy Tơ

2 tầng mái ngói 8 phòng

157

32

10 Trần Khánh Dư

2 tầng mái ngói 4 phòng

167

33

2 Điện Biên Phủ

2 tầng mái ngói 12 phòng

205

34

17/24 Lê Quýnh

3 tầng mái ngói 10 phòng

237

35

6 Phạm Minh Đức

2 tầng mái tôn xi măng 5 phòng

92

36

28 Phạm Minh Đức

2 tầng mái ngói 4 phòng

171

37

15 Phạm Minh Đức

2 tầng mái ngói 9 phòng

240

38

16 Trần Phú

2 tầng, tường chịu lực, mái ngói, sàn bê tông cốt thép, 9 phòng

160

39

26 Trần Phú

2 tầng, tường chịu lực, mái ngói, 4 phòng

98

40

38 Trần Phú

2 tầng, tường chịu lực, mái tôn kiểu cũ, sàn gỗ, 9 phòng

232

41

5 Trần Bình Trọng

2 tầng, tường chịu lực, mái ngói, sàn gỗ, 4 phòng + 2 phụ

86

42

9 Trần Bình Trọng

2 tầng, tường chịu lực, mái ngói, 8 phòng

129

43

11 Trần Bình Trọng (ngôi 5)

2 tầng, tường chịu lực, mái ngói, sàn bê tông cốt thép, 14 phòng

179

44

11 Trần Bình Trọng (ngôi 22)

2 tầng, tường chịu lực, mái ngói và tôn xi măng, 10 phòng

179

45

2 Phạm Ngũ Lão

2 tầng, tường chịu lực, mái ngói, 6 phòng

150

46

Ngôi 6/2 Phạm Ngũ Lão

2 tầng, tường chịu lực, mái ngói, 6 phòng

119

47

Ngôi 5 - 40 (mới 42) Lạch Tray

2 tầng, tường chịu lực, mái tôn xi măng, sàn BTCT, 6 phòng

184

48

Ngôi 2 - 42 Lạch Tray 

2 tầng, tường chịu lực, mái tôn xi măng, 7 phòng

170

49

Ngôi 3 - 42 Lạch Tray 

1 tầng, tường chịu lực, mái tôn xi măng

232

50

Ngôi 22 - 42 Lạch Tray 

2 tầng (có 1 tầng hầm), tường chịu lực, mái tôn xi măng, 6 phòng

200

51

Ngôi 1 - 134 Cầu Đất

1 tầng, tường chịu lực, mái ngói, trần BTCT, 4 phòng

150

52

Ngôi 8 - 134 Cầu Đất

2 tầng, tường chịu lực, mái ngói, 12 phòng

350

53

Ngôi 1 - 143 Cầu Đất

2 tầng, tường chịu lực, mái tôn kẽm, sàn gỗ, 4 phòng

91

54

13 Điện Biên Phủ

2

116

55

10 Điện Biên Phủ

2

81

56

8 Điện Biên Phủ

2

90

57

18 Võ Thị Sáu

2

140

58

16 Võ Thị Sáu

2

133

59

18 Lương Khánh Thiện

2

157

60

22 Lương Khánh Thiện

1

68

61

28 Lương Khánh Thiện

2

502

62

36 Lương Khánh Thiện

2

205

63

10 Võ Thị Sáu

2 tầng, mái XM, 3 phòng T1, 2 phòng T2

103

64

40 Lê Lai (ngõ)

1 tầng, mái ngói, 3 phòng

93

65

42 Lê Lai

1 tầng, mái BTCT, 3 phòng

122

66

52 Lê Lai (ngõ)

2 tầng, mái BTCT, T1:3 phòng, T2: 3 phòng

180

67

15/18 Lê Lai (cũ số 16)

1 tầng, mái ngói, 4 phòng

80

68

12 Lê Lợi

1 tầng, mái tôn, 3 phòng

86

69

59 ¸ 63 Lê Lợi

1 tầng, mái tôn XM, 7 phòng (trước 3 phòng, sau 4 phòng)

188

70

165 Lê Lợi - Đi lối ngõ

1 T, mái tôn, 6 phòng

81

71

18/148 Lê Lợi

2 tầng, mái ngói, 7 phòng, T1: 3 phòng, T2: 4 phòng

160

72

48 Lê Lợi

1 tầng, mái ngói, 3 phòng

153

73

148 Lê Lợi

2 tầng, mái ngói,  phòng

153

74

25 Trần Phú

2 tầng, mái ngói, 3 phòng

56

75

39 Trần Phú

2 tầng, mái ngói, 3 phòng

144

76

Ngôi 4A/42 Lạch Tray

1 T, mái ngói, 3 phòng

52

77

Ngôi 4B/42 Lạch Tray

1 T, mái ngói, 3 phòng

53

78

2/42 Lạch Tray

1 T, mái ngói, 3 phòng

20

79

20/25 Trần Phú

2 T, mái ngói, 3 phòng

171

80

4C/6 Đà Nẵng

2 T, mái ngói, 3 phòng

151

81

12 Lương Văn Can

2 T, mái ngói, 3 phòng

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục14: Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất:

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH

MĐXDTĐ

TẦNG CAO

HSSDĐ

 

Ha

%

Tối thiểu

Trung bình

Tối đa

Lần

A-1

33.45

5.00

1

1

1

0.05

A-2

19.85

50.00

1

6

21

3

A-3

6.52

5.00

1

1

1

0.05

A-4

102.42

70.00

1

2

3

1.4

A-5

4.61

40.00

1

15

31

6

A-6

4.12

40.00

1

15

31

6

A-7

6.54

40.00

1

15

31

6

A-8

7.15

5.00

1

1

1

0.05

A-9

16.37

40.00

1

17

31

6.8

A-10

27.89

50.00

1

7

21

3.5

A-11

20.29

50.00

1

6

21

3

A-12

34.75

50.00

1

7

31

3.5

A-13

27.55

50.00

1

7

15

3.5

A-14

17.14

60.00

1

7

25

4.2

A-15

12.97

60.00

1

7

15

4.2

A-16

17.39

60.00

1

7

15

4.2

A-17

36.56

60

1

6

15

3.6

A-18

11.02

60

1

5

9

3

A-19

23.35

60

1

6

11

3.6

A-20

7.4

60

1

5

18

3

A-21

13.56

70

1

5

17

3.5

A-22

18.53

70

1

5

17

3.5

A-23

12.61

50

1

9

21

4.5

A-24

13.2

70

1

6

9

4.2

A-25

9.76

50

1

6

9

3

A-26

15.77

60

1

6

15

3.6

A-27

8.19

60

3

5

7

3

A-28

6.06

60

3

5

7

3

A-29

11.97

60

1

6

9

3.6

A-30

23.93

60

1

7

17

4.2

A-31

12.23

60

1

7

21

4.2

A-32

19.78

60

1

6

15

3.6

A-33

16.63

60

1

6

9

3.6

A-34

51.38

70

1

5

9

3.5

A-35

16.87

70

1

5

12

3.5

A-36

13.85

70

1

5

12

3.5

A-37

3.5

70

1

5

12

3.5

A-38

6.39

60

1

6

28

3.6

A-39

1.47

 

 

 

 

 

A-40

1.86

5

1

1

1

0.05

A-41

1.03

5

1

1

1

0.05

A-42

1.29

5

1

1

1

0.05

A-43

0.66

5

1

1

1

0.05

A-44

1.5

5

1

1

1

0.05

A-45

37.45

60

1

6

15

3.6

A-46

17.52

60

1

6

21

3.6

A-47

23.28

70

1

5

21

3.5

A-48

25.1

60

1

6

25

3.6

A-49

1.56

70

1

5

9

3.5

A-50

5.01

70

1

4

9

2.8

A-51

17.95

70

1

5

18

3.5

A-52

22.74

70

1

5

12

3.5

A-53

9.96

50

1

7

21

3.5

A-54

7.23

70

1

4

7

2.8

A-55

24.53

60

1

6

15

3.6

A-56

49.54

60

1

6

15

3.6

A-57

3.84

70

1

5

9

3.5

A-58

17.74

60

1

6

18

3.6

A-59

3.95

5

1

1

1

0.05

A-60

0.75

 

 

 

 

 

A-61

0.87

5

1

1

1

0.05

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 15: Thống kê quy hoạch chi tiết từng lô đất

 

KÝ HIỆU

CHỨC NĂNG SDĐ

DIỆN TÍCH

TẦNG CAO

ĐẤT ĐƠN VỊ Ở

DÂN SỐ

 

 

(ha)

(Tầng)

 

( Người)

 

 

 

Tối thiểu

Tối đa

 

 

A-1

 

33.45

1

1

5.36

1320

MN

Mặt nước

26.67

 

 

 

 

CXTP

Cây xanh thành phố

1.42

1

1

 

 

 

Đường nhánh

5.36

 

 

 

 

A-2

 

19.85

1

21

2.94

724

CCTP

Đất công cộng thành phố

4.40

3

9

 

 

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1.82

3

9

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

1.41

3

21

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.60

3

15

 

 

CXTP-1

Đất cây xanh thành phố

1.83

1

1

 

 

CXTP-2

Đất cây xanh thành phố

0.51

1

1

 

 

CXTP-3

Đất cây xanh thành phố

0.58

1

1

 

 

CXTP-4

Đất cây xanh thành phố

1.15

1

1

 

 

CXTP-5

Đất cây xanh thành phố

0.57

1

1

 

 

CXTP-6

Đất cây xanh thành phố

0.95

1

1

 

 

CDL-1

Cảng du lịch

1.16

1

3

 

 

CDL-2

Cảng du lịch

1.02

1

3

 

 

P-1

Bãi đỗ xe

0.33

 

 

 

 

P-2

Bãi đỗ xe

0.58

 

 

 

 

 

Đường nhánh

2.94

 

 

 

 

A-3

 

6.52

1

1

 

 

CXTP

Cây xanh thành phố

6.52

1

1

 

 

A-4

 

102.42

1

3

3.08

759

CCTP-1

Đất công cộng thành phố

0.43

1

3

 

 

CCTP-2

Đất công cộng thành phố

0.11

1

3

 

 

CCTP-3

Đất công cộng thành phố

0.26

1

3

 

 

CCTP-4

Đất công cộng thành phố

0.60

1

3

 

 

CCTP-5

Đất công cộng thành phố

0.99

1

3

 

 

CCTP-6

Đất công cộng thành phố

0.52

1

3

 

 

CCTP-7

Đất công cộng thành phố

0.58

1

3

 

 

CCTP-8

Đất công cộng thành phố

0.70

1

3

 

 

CCTP-9

Đất công cộng thành phố

0.96

1

3

 

 

CDL

Cảng du lịch

2.34

1

3

 

 

P-1

Bãi đỗ xe

0.62

 

 

 

 

P-2

Bãi đỗ xe

0.32

 

 

 

 

P-3

Bãi đỗ xe

0.90

 

 

 

 

CXTP-1

Cây xanh thành phố

1.79

1

1

 

 

CXTP-2

Cây xanh thành phố

1.64

1

1

 

 

CXTP-3

Cây xanh thành phố

3.40

1

1

 

 

CXTP-4

Cây xanh thành phố

0.52

1

1

 

 

CXTP-5

Cây xanh thành phố

0.45

1

1

 

 

CXTP-6

Cây xanh thành phố

0.38

1

1

 

 

CXTP-7

Cây xanh thành phố

0.40

1

1

 

 

CXTP-8

Cây xanh thành phố

1.23

1

1

 

 

CXTP-9

Cây xanh thành phố

0.65

1

1

 

 

CXTP-10

Cây xanh thành phố

0.84

1

1

 

 

CXTP-11

Cây xanh thành phố

0.56

1

1

 

 

CXTP-12

Cây xanh thành phố

1.59

1

1

 

 

CXTP-13

Cây xanh thành phố

0.38

1

1

 

 

CXTP-14

Cây xanh thành phố

0.12

1

1

 

 

CXTP-15

Cây xanh thành phố

0.12

1

1

 

 

CXTP-16

Cây xanh thành phố

0.23

1

1

 

 

CXTP-17

Cây xanh thành phố

0.41

1

1

 

 

CXTP-18

Cây xanh thành phố

0.62

1

1

 

 

CXTP-19

Cây xanh thành phố

3.15

1

1

 

 

CXTP-20

Cây xanh thành phố

0.21

1

1

 

 

CXTP-21

Cây xanh thành phố

0.31

1

1

 

 

CXTP-22

Cây xanh thành phố

1.04

1

1

 

 

CXTP-23

Cây xanh thành phố

0.29

1

1

 

 

CXTP-24

Cây xanh thành phố

0.76

1

1

 

 

CXTP-25

Cây xanh thành phố

1.03

1

1

 

 

CXTP-26

Cây xanh thành phố

0.40

1

1

 

 

CXTP-27

Cây xanh thành phố

0.97

1

1

 

 

CXTP-28

Cây xanh thành phố

1.07

1

1

 

 

CXTP-29

Cây xanh thành phố

1.08

1

1

 

 

MN

Mặt nước

63.65

 

 

 

 

 

Đường nhánh

3.80

 

 

 

 

A-5

 

4.61

1

31

0.97

239

ĐCN

Đất đa chức năng

1.13

4

31

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.97

4

27

 

 

CXTP-1

Cây xanh thành phố

0.91

1

1

 

 

CXTP-2

Cây xanh thành phố

0.32

1

1

 

 

CXTP-3

Cây xanh thành phố

0.31

1

1

 

 

 

Đường nhánh

0.97

 

 

 

 

A-6

 

4.12

1

31

0.73

180

ĐCN

Đất đa chức năng

1.45

4

31

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

1.13

4

31

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.81

4

31

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.10

1

4

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.36

1

1

 

 

 

Đường nhánh

0.27

 

 

 

 

A-7

 

6.54

1

31

1.12

276

ĐCN

Đất đa chức năng

2.07

4

31

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

2.87

4

31

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.39

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.32

1

1

 

 

P

Bãi đỗ xe

0.48

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.41

 

 

 

 

A-8

 

7.15

1

1

 

 

CXTP-1

Đất cây xanh thành phố

0.33

1

1

 

 

CXTP-2

Đất cây xanh thành phố

2.35

1

1

 

 

CXTP-3

Đất cây xanh thành phố

0.93

1

1

 

 

MN

Mặt nước

2.23

 

 

 

 

P

Bãi đỗ xe

1.31

 

 

 

 

A-9

 

16.37

1

31

4.84

1192

ĐCN-1

Đất đa chức năng

2.56

4

31

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

3.73

4

31

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

2.78

4

31

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

2.46

4

31

 

 

DC

Đất ở hiện có

1.63

3

7

 

 

CXĐVO-1

Cây xanh đơn vị ở

0.35

1

1

 

 

CXĐVO-2

Cây xanh đơn vị ở

0.89

1

1

 

 

CXĐVO-3

Cây xanh đơn vị ở

0.59

1

1

 

 

 

Đường nhánh

1.38

 

 

 

 

A-10

 

27.89

1

21

18.3

4507

ĐCN-1

Đất đa chức năng

3.02

4

21

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

2.06

4

21

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

1.61

4

15

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.3

4

9

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.98

3

7

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.83

1

1

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.18

1

3

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

2.76

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.39

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.31

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

4.13

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

5.19

3

7

 

 

NO

Đất ở mới

0.8

3

7

 

 

KT

Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối

0.36

 

 

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

1.26

 

 

 

 

 

Đường nhánh

2.71

 

 

 

 

A-11

 

20.29

1

21

15.44

3803

ĐCN

Đất đa chức năng

3.30

4

21

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.24

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.22

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.30

3

7

 

 

CCĐVO-4

Đất công cộng

0.02

1

1

   

CXĐVO

Cây xanh đơn vị ở

0.19

1

1

 

 

THCS

Trường trung học sơ sở

0.86

1

3

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.96

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.06

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

2.86

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.86

3

5

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.59

3

7

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.85

3

7

 

 

NO-3

Đất ở mới

1.15

3

7

 

 

NO-4

Đất ở mới

0.85

3

5

 

 

NO-5

Đất ở mới

1.00

3

7

 

 

MN

Mặt nước

1.55

 

 

 

 

 

Đường nhánh

2.43

 

 

 

 

A-12

 

34.75

1

31

25.33

6239

ĐCN-1

Đất đa chức năng

4.01

4

31

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

2.32

4

27

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

1.44

4

15

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.23

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.42

3

5

 

 

CXĐVO-1

Cây xanh đơn vị ở

0.36

1

1

 

 

CXĐVO-2

Cây xanh đơn vị ở

0.13

1

1

 

 

CXĐVO-3

Cây xanh đơn vị ở

0.33

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

3.45

3

9

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.38

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

3.35

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.78

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

1.04

3

5

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

2.05

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

1.84

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

1.83

3

7

 

 

NO-2

Đất ở mới

2.37

3

7

 

 

NO-3

Đất ở mới

1.14

3

7

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.47

1

3

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.05

1

3

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.11

 

 

 

 

TĐT-1

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.76

1

4

 

 

TĐT-2

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.37

1

4

 

 

P-1

Bãi đỗ xe

0.15

 

 

 

 

P-2

Bãi đỗ xe

0.26

 

 

 

 

 

Đường nhánh

4.11

 

 

 

 

A-13

 

27.55

1

15

24.36

6000

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1.74

3

15

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.45

3

15

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.28

2

4

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.64

2

4

 

 

CXĐVO-1

Cây xanh đơn vị ở

0.27

1

1

 

 

CXĐVO-2

Cây xanh đơn vị ở

0.13

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.46

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.32

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.82

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

1.08

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

3.36

3

11

 

 

NO-2

Đất ở mới

1.77

3

11

 

 

NO-3

Đất ở mới

0.88

3

9

 

 

NO-4

Đất ở mới

1.70

3

11

 

 

NO-5

Đất ở mới

4.54

3

11

 

 

NO-6

Đất ở mới

0.75

3

11

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.95

1

3

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.16

1

3

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.56

1

4

 

 

P

Bãi đỗ xe

0.44

 

 

 

 

 

Đường nhánh

3.25

 

 

 

 

A-14

 

17.14

1

25

9.14

2251

ĐCN

Đất đa chức năng

0.70

4

15

   

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

3.46

4

25

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.67

4

25

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.74

3

7

 

 

CCKO-4

Đất công cộng cấp quận

0.12

3

5

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.12

1

4

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.37

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.02

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.54

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.12

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

3.17

3

9

 

 

NO-2

Đất ở mới

1.28

3

7

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

0.43

5

9

 

 

AN-1

Đất an ninh quốc phòng

0.50

 

 

 

 

AN-2

Đất an ninh quốc phòng

0.07

 

 

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.22

3

5

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.10

3

5

 

 

CQ-3

Đất cơ quan

0.44

4

25

 

 

CQ-4

Đất cơ quan

0.78

3

5

 

 

CQ-5

Đất cơ quan

0.20

3

5

 

 

 

Đường nhánh

1.09

 

 

 

 

A-15

 

12.97

1

15

9.85

2426

ĐCN

Đất đa chức năng

0.87

4

15

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.22

4

9

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.53

4

15

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.16

4

9

 

 

CCKO-4

Đất công cộng cấp quận

0.26

3

7

 

 

CCKO-5

Đất công cộng cấp quận

0.54

4

9

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.15

2

4

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.18

1

4

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.69

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.52

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.30

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.08

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.32

3

7

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

0.96

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

3.44

3

9

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.74

3

7

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.09

1

3

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.35

3

5

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.05

3

5

 

 

CQ-3

Đất cơ quan

0.14

3

5

 

 

 

Đường nhánh

1.38

 

 

 

 

A-16

 

17.39

1

15

13.99

3446

ĐCN

Đất đa chức năng

0.42

4

15

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.26

4

9

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.28

1

3

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.63

1

3

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

4.49

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

5.85

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.6

3

5

 

 

NO

Đất ở mới

1.29

3

5

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.29

3

5

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.14

3

5

 

 

CXKO

Đất cây xanh khu ở ( TDTT)

2.29

1

3

 

 

 

Đường nhánh

0.85

 

 

 

 

A-17

 

36.56

1

15

31.89

7855

ĐCN

Đất đa chức năng

4.01

4

15

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.03

2

4

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.06

2

4

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.61

2

4

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.36

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

3.58

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

5.1

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

6.11

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

5.31

3

7

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

0.42

5

9

 

 

NO-1

Đất ở mới

2.89

3

9

 

 

NO-2

Đất ở mới

2.92

3

9

 

 

NO-3

Đất ở mới

0.64

3

9

 

 

THCS

Trường trung học sơ sở

0.46

1

3

 

 

TG-1

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.21

 

 

 

 

TG-2

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.09

 

 

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.36

 

 

 

 

 

Đường nhánh

3.4

 

 

 

 

A-18

 

11.02

1

9

8.66

2133

CCKO

Đất công cộng cấp quận

1.32

4

9

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.05

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.76

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

3.54

3

5

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

0.88

5

9

 

 

NO

Đất ở mới

0.98

3

9

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.36

1

3

 

 

MN

Mặt nước

1.04

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.09

 

 

 

 

A-19

 

23.35

1

11

22.52

5547

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.14

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.08

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.37

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.7

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

4.27

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

1.19

3

7

 

 

NOCT-1

Đất ở chung cư cao tầng

1.08

5

11

 

 

NOCT-2

Đất ở chung cư cao tầng

2.04

5

11

 

 

NO-1

Đất ở mới

6.88

3

9

 

 

NO-2

Đất ở mới

1.13

3

7

 

 

NO-3

Đất ở mới

0.79

3

7

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.76

1

3

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.57

2

4

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.26

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.09

 

 

 

 

A-20

 

7.4

1

18

5.23

1288

ĐCN

Đất đa chức năng

0.98

4

12

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.39

3

5

 

 

CCTP

Đất công cộng cấp thành phố

0.16

3

5

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.15

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.42

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

4.37

3

18

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.05

1

3

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.22

3

5

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.18

3

5

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.17

2

4

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.07

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.24

 

 

 

 

A-21

 

13.56

1

17

9.75

2401

ĐCN-1

Đất đa chức năng

0.49

4

17

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.81

4

15

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.11

4

9

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.7

3

5

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.08

2

4

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.02

2

4

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.03

2

4

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.34

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.37

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.68

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.46

3

5

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.43

3

5

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

2.43

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

1.12

3

7

 

 

NO

Đất ở mới

0.48

3

5

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.13

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.63

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.06

1

1

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.08

3

5

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.36

3

5

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.05

3

5

 

 

CQ-3

Đất cơ quan

0.38

3

5

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.04

1

3

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.09

1

3

 

 

GA

Ga đường sắt

0.56

 

 

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.27

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.36

 

 

 

 

A-22

 

18.53

1

17

11.69

2879

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1.26

4

17

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.27

4

17

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

0.63

4

17

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.45

3

5

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.11

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.07

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.27

3

5

 

 

CCĐVO-4

Đất công cộng đơn vị ở

0.06

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.59

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.8

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.55

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.22

3

5

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.32

3

5

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

0.5

3

5

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

0.03

3

5

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

0.1

3

7

 

 

NOCT-1

Đất ở chung cư cao tầng

0.86

5

15

 

 

NOCT-2

Đất ở chung cư cao tầng

0.42

5

15

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.08

3

5

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.07

3

5

 

 

CXKO

Cây xanh khu ở

0.95

1

1

 

 

CXĐVO-1

Cây xanh đơn vị ở

0.06

1

1

 

 

CXĐVO-2

Cây xanh đơn vị ở

0.14

1

1

 

 

CXĐVO-3

Cây xanh đơn vị ở

0.22

1

1

 

 

CXĐVO-4

Cây xanh đơn vị ở

0.18

1

1

 

 

MN-1

Mặt nước (công viên cây xanh cấp quận)

2.58

 

 

 

 

MN-2

Mặt nước

0.57

 

 

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.65

1

3

 

 

NT-1

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.14

1

3

 

 

NT-2

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.45

1

3

 

 

CQ

Đất cơ quan

0.05

2

4

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.08

 

 

 

 

 

Đường nhánh

3.8

 

 

 

 

A-23

 

12.61

1

21

7.27

1791

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1.26

4

17

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.77

4

17

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

1.36

4

17

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

1.48

4

21

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.47

4

17

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.06

2

4

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.15

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.11

2

3

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.28

2

3

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.4

2

3

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.08

3

5

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.53

3

5

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

0.75

3

5

 

 

NOCT-1

Đất ở chung cư cao tầng

0.88

5

15

 

 

NOCT-2

Đất ở chung cư cao tầng

0.7

5

15

 

 

NT

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.22

1

3

 

 

 

Đường nhánh

3.11

 

 

 

 

A-24

 

13.2

1

9

12.52

3084

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.19

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.37

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.09

3

5

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.32

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.74

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.61

2

3

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.6

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

3.02

3

7

 

 

NOCT-1

Đất ở chung cư cao tầng

0.75

5

9

 

 

NOCT-2

Đất ở chung cư cao tầng

2.47

5

9

 

 

CQ

Đất cơ quan

0.35

3

5

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.7

1

3

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.64

1

3

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.33

1

4

 

 

 

Đường nhánh

1.02

 

 

 

 

A-25

 

9.76

1

9

8.52

2099

DC-1

Đất ở hiện có

0.95

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.15

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.44

3

7

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

3.01

4

9

 

 

THPT

Đất trường trung học phổ thông

1.41

2

4

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.74

1

3

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.36

2

4

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.29

 

 

 

 

MN

Mặt nước

0.59

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.82

 

 

 

 

A-26

 

15.77

1

15

12.79

3150

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1.03

4

15

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.8

4

15

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.22

3

7

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.1

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

2.33

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

6.84

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.36

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.13

3

5

 

 

NO

Đất ở mới

1.09

1

4

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.51

1

3

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.62

1

3

 

 

AN-1

Đất an ninh quốc phòng

0.46

 

 

 

 

AN-2

Đất an ninh quốc phòng

0.69

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.59

 

 

 

 

A-27

 

8.19

3

7

3.62

892

DC-1

Đất ở hiện có

0.62

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

2.74

3

7

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

4.57

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.26

 

 

 

 

A-28

 

6.06

3

7

6.06

1493

DC-1

Đất ở hiện có

4.81

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.23

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.53

3

7

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.29

3

7

 

 

 

Đường nhánh

0.2

 

 

 

 

A-29

 

11.97

1

9

11.75

2894

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.3

3

7

 

 

DC

Đất ở hiện có

5.07

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

3.46

4

9

 

 

NO-2

Đất ở mới

2.57

4

9

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.22

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.35

 

 

 

 

A-30

 

23.93

1

17

19.21

4732

ĐCN-1

Đất đa chức năng

0.25

4

15

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.42

4

15

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

1.4

4

17

 

 

ĐCN-4

Đất đa chức năng

1.25

4

15

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.22

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.17

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.27

1

1

 

 

CXĐVO-4

Đất cây xanh đơn vị ở

0.48

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.6

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.46

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.81

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.33

3

5

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

1.04

3

5

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

0.96

3

5

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

0.62

2

3

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

1.13

3

5

 

 

DC-9

Đất ở hiện có

1.57

3

5

 

 

DC-10

Đất ở hiện có

0.27

2

4

 

 

DC-11

Đất ở hiện có

0.21

2

3

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

0.37

5

9

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.65

1

3

 

 

NT-1

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.23

1

3

 

 

NT-2

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.28

1

3

 

 

NT-3

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.3

1

3

 

 

MN-1

Mặt nước

0.3

 

 

 

 

MN-2

Mặt nước

0.28

 

 

 

 

MN-3

Mặt nước

0.82

 

 

 

 

 

Đường nhánh

6.24

 

 

 

 

A-31

 

12.23

1

21

8.7

2143

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1.12

4

21

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

1.11

4

21

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

0.24

4

21

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

1.06

3

9

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

2.83

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.3

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

2.72

3

7

 

 

 

Đường nhánh

1.85

 

 

 

 

A-32

 

19.78

1

15

19.53

4810

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.29

3

7

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.16

1

1

 

 

NT-1

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.06

1

3

 

 

NT-2

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.13

1

3

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.25

 

 

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

2.17

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.48

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.3

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.82

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.41

3

5

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

0.27

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

1.55

3

5

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

2.03

3

5

 

 

DC-9

Đất ở hiện có

1.84

3

7

 

 

DC-10

Đất ở hiện có

2.2

3

7

 

 

DC-11

Đất ở hiện có

0.76

3

5

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

0.67

5

15

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.32

3

5

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.43

3

5

 

 

 

Đường nhánh

3.64

 

 

 

 

A-33

 

16.63

1

9

15.90

3916

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.13

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.43

3

11

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

2.1

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

2.8

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.68

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

1.45

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

1.35

3

7

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

1.63

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

2.45

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.29

3

7

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.23

3

7

 

 

TG-1

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.11

 

 

 

 

TG-2

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.25

 

 

 

 

MN

Mặt nước

0.37

 

 

 

 

 

Đường nhánh

2.36

 

 

 

 

A-34

 

51.38

1

9

18.02

4438

CCTP-1

Đất công cộng cấp thành phố

0.1

3

5

 

 

CCTP-2

Đất công cộng cấp thành phố

0.11

3

5

 

 

CCTP-3

Đất công cộng cấp thành phố

0.43

3

5

 

 

CCTP-4

Đất công cộng cấp thành phố

2.23

3

5

 

 

CCTP-5

Đất công cộng cấp thành phố

3.35

3

5

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.42

4

9

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.59

3

5

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.42

3

5

 

 

CCKO-4

Đất công cộng cấp quận

0.31

5

9

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.14

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.03

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.01

3

5

 

 

CCĐVO-4

Đất công cộng đơn vị ở

0.55

1

2

 

 

CXTP-1

Đất cây xanh thành phố

2.28

1

1

 

 

CXTP-2

Đất cây xanh thành phố

0.13

1

1

 

 

CXTP-3

Đất cây xanh thành phố

0.11

1

1

 

 

CXTP-4

Đất cây xanh thành phố

0.38

1

1

 

 

CXTP-5

Đất cây xanh thành phố

1.29

1

1

 

 

CXTP-6

Đất cây xanh thành phố

0.37

1

1

 

 

CXTP-7

Đất cây xanh thành phố

0.07

1

1

 

 

CXTP-8

Đất cây xanh thành phố

0.48

1

1

 

 

CXTP-9

Đất cây xanh thành phố ( TDTT)

2.69

1

9

 

 

CXĐVO

Cây xanh đơn vị ở

0.02

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

5.61

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

2.86

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.24

3

7

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.35

2

4

 

 

NO-3

Đất ở mới

0.32

2

4

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.79

1

3

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.67

1

3

 

 

CQ

Đất cơ quan

0.22

3

5

 

 

TĐT-1

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.12

2

4

 

 

TĐT-2

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.06

2

4

 

 

TG-1

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.03

 

 

 

 

TG-2

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.13

 

 

 

 

TG-3

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.09

 

 

 

 

TG-4

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.71

 

 

 

 

P

Bãi đỗ xe

0.13

 

 

 

 

KT

Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối

0.49

 

 

 

 

MN-1

Mặt nước(công viên cây xanh cấp TP)

3.11

 

 

 

 

MN-2

Mặt nước(công viên cây xanh cấp TP)

12.51

 

 

 

 

 

Đường nhánh

6.43

 

 

 

 

A-35

 

16.87

1

12

11.21

2761

CCTP

Đất công cộng cấp thành phố

0.01

3

5

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.33

4

12

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.21

3

5

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.09

3

5

 

 

CCKO-4

Đất công cộng cấp quận

0.12

2

4

 

 

CCKO-5

Đất công cộng cấp quận

0.26

3

5

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.01

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.01

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.11

2

4

 

 

CCĐVO-4

Đất công cộng đơn vị ở

0.24

3

5

 

 

CCĐVO-5

Đất công cộng đơn vị ở

0.01

3

5

 

 

CCĐVO-6

Đất công cộng đơn vị ở

0.04

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.14

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.16

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.01

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

2

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

4.15

3

9

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.15

1

1

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.2

1

3

 

 

NT-1

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.03

1

3

 

 

NT-2

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.02

1

3

 

 

NT-3

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.12

1

3

 

 

GA

Đất ga đường sắt

4.64

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.81

 

 

 

 

A-36

 

13.85

1

12

9.98

2458

ĐCN

Đất đa chức năng

0.48

3

7

 

 

CCTP

Đất công cộng thành phố

0.07

3

5

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.87

3

5

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.26

4

12

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.21

4

12

 

 

CCKO-4

Đất công cộng cấp quận

0.73

3

5

 

 

CCKO-5

Đất công cộng cấp quận

0.34

4

12

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.14

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.07

3

5

 

 

CXTP

Đất cây xanh thành phố

0.19

1

1

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.32

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.71

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.39

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.24

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

2.75

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

2.65

3

7

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.22

4

12

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.08

3

5

 

 

CQ-3

Đất cơ quan

0.14

4

12

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.28

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.71

 

 

 

 

A-37

 

3.5

1

12

3.17

781

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.14

3

12

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.01

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.67

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.95

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.32

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.98

3

7

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.07

 

 

 

 

GA

Đất ga đường sắt

0.12

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.24

 

 

 

 

A-38

 

6.39

1

28

2.46

606

ĐCN

Đất đa chức năng

1.31

3

28

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.05

3

7

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.36

3

12

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.1

3

7

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.04

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.84

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.6

3

7

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.24

1

3

 

 

NT

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.07

1

3

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.51

3

5

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.94

3

5

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.66

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.67

 

 

 

 

A-39

 

1.47

 

 

 

 

CCTP

Đất công cộng thành phố

1.47

 

 

 

 

A-40

 

1.86

1

1

0.08

 

CXTP

Đất cây xanh thành phố

1.69

1

1

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.09

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.08

 

 

 

 

A-41

 

1.03

1

1

 

 

CXTP

Đất cây xanh thành phố

1.03

1

1

 

 

A-42

 

1.29

1

1

 

 

CXTP

Đất cây xanh thành phố

1.29

1

1

 

 

A-43

 

0.66

1

1

 

 

CXTP

Đất cây xanh thành phố

0.66

1

1

 

 

A-44

 

1.5

1

1

 

 

CXTP

Đất cây xanh thành phố

1.5

1

1

 

 

A-45

 

37.45

1

15

24.19

5958

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1

4

15

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

1.8

4

15

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

3.19

4

15

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.55

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.2

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.16

3

5

 

 

CCĐVO-4

Đất công cộng đơn vị ở

0.04

3

5

 

 

CXTP-1

Đất cây xanh thành phố

6.06

1

1

 

 

CXTP-2

Đất cây xanh thành phố

0.79

1

1

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.02

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.04

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.13

1

1

 

 

CXĐVO-4

Đất cây xanh đơn vị ở

0.02

1

1

 

 

CXĐVO-5

Đất cây xanh đơn vị ở

0.25

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.71

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.3

2

3

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

3.12

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.66

2

3

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

2.53

2

3

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

1.88

2

3

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

0.35

3

5

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

0.75

2

3

 

 

DC-9

Đất ở hiện có

0.48

3

5

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

1.75

5

15

 

 

NO

Đất ở mới

1.03

3

5

 

 

KT

Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối

0.13

 

 

 

 

MN

Mặt nước

0.29

 

 

 

 

 

Đường nhánh

7.22

 

 

 

 

A-46

 

17.52

1

21

15.12

3724

ĐCN-1

Đất đa chức năng

0.93

3

21

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

1.47

3

21

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.15

3

5

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.44

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.79

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.74

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.46

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

3.22

3

5

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

1.54

3

15

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

2.99

3

6

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.5

1

3

 

 

NT

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.47

1

3

 

 

 

Đường nhánh

2.82

 

 

 

 

A-47

 

23.28

1

21

22.62

5571

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.42

4

21

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.1

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.3

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.1

3

5

 

 

CCĐVO-4

Đất công cộng đơn vị ở

0.14

3

5

 

 

CCĐVO-5

Đất công cộng đơn vị ở

0.16

3

5

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.28

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

2.8

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.82

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.78

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.96

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.57

3

7

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

1.76

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

0.73

3

5

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

0.18

3

5

 

 

DC-9

Đất ở hiện có

2.31

3

7

 

 

DC-10

Đất ở hiện có

2.28

3

7

 

 

DC-11

Đất ở hiện có

0.77

3

7

 

 

DC-12

Đất ở hiện có

1.28

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

1.03

3

5

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.4

3

5

 

 

NO-3

Đất ở mới

0.28

3

5

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.24

1

4

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.27

1

4

 

 

NT

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.23

1

4

 

 

P

Bãi đỗ xe

0.24

 

 

 

 

 

Đường nhánh

3.85

 

 

 

 

A-48

 

25.1

1

25

5.9

1453

ĐCN

Đất đa chức năng

4.53

4

21

 

 

CCTP

Đất công cộng thành phố

3.37

1

9

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.34

1

9

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.85

3

5

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

1.38

4

25

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.42

1

4

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.32

1

4

 

 

CXTP-1

Đất cây xanh thành phố

2.35

1

1

 

 

CXTP-2

Đất cây xanh thành phố

0.1

1

1

 

 

CXTP-3

Đất cây xanh thành phố

0.7

1

1

 

 

DC

Đất ở hiện có

2.24

3

5

 

 

NO

Đất ở mới

0.42

3

5

 

 

CQ

Đất cơ quan

0.27

3

5

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.18

 

 

 

 

MN

Mặt nước(công viên cây xanh cấp TP)

5.13

 

 

 

 

 

Đường nhánh

2.5

 

 

 

 

A-49

 

1.56

1

9

0.82

202

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.2

4

9

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.02

4

9

 

 

CQ

Đất cơ quan

0.52

3

5

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.15

1

1

 

 

DC

Đất ở hiện có

0.53

3

7

 

 

 

Đường nhánh

0.14

 

 

 

 

A-50

 

5.01

1

9

3.54

872

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.11

1

9

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.22

1

4

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.28

1

4

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.39

1

4

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

1.76

1

4

 

 

NT

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.27

1

3

 

 

CQ

Đất cơ quan

0.99

1

4

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.37

1

4

 

 

 

Đường nhánh

0.62

 

 

 

 

A-51

 

17.95

1

18

11.96

2946

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.15

4

9

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.37

4

9

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.05

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.12

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

4.31

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

3.83

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.06

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.09

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.32

2

4

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.83

2

4

 

 

NO-3

Đất ở mới

0.6

2

4

 

 

THPT

Đất trường trung học phổ thông

0.35

1

4

 

 

NT

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.12

1

4

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

4.81

3

18

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.66

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.28

 

 

 

 

A-52

 

22.74

1

12

22.74

5601

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.22

2

4

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.06

2

4

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.1

2

4

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.16

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.07

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.25

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

5.65

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

2.86

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

5.29

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.37

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.51

3

7

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

1.33

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

0.52

3

7

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

0.25

3

7

 

 

DC-9

Đất ở hiện có

0.47

3

7

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

0.51

5

12

 

 

NT-1

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.11

1

3

 

 

NT-2

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.09

1

3

 

 

 

Đường nhánh

3.92

 

 

 

 

A-53

 

9.96

1

21

4.19

1032

ĐCN

Đất đa chức năng

1.14

3

15

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

4.63

5

21

 

 

DC

Đất ở hiện có

0.46

3

7

 

 

NO

Đất ở mới

1.26

4

12

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

1.43

1

4

 

 

 

Đường nhánh

1.04

 

 

 

 

A-54

 

7.23

1

7

6.85

1687

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.29

3

5

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.32

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.11

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.42

1

1

 

 

CXĐVO-4

Đất cây xanh đơn vị ở

0.51

1

1

 

 

DC

Đất ở hiện có

1.86

3

5

 

 

NO-1

Đất ở mới

1.13

3

7

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.93

3

7

 

 

MN

Mặt nước

0.38

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.28

 

 

 

 

A-55

 

24.53

1

15

17.78

4379

ĐCN-1

Đất đa chức năng

3.27

4

9

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.76

4

9

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.26

3

5

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.7

3

7

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.49

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

1.41

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.5

1

1

 

 

CXĐVO-4

Đất cây xanh đơn vị ở

0.19

1

1

 

 

CXĐVO-5

Đất cây xanh đơn vị ở

0.16

1

1

 

 

CXĐVO-6

Đất cây xanh đơn vị ở

0.32

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.12

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.22

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.14

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

7.26

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

1.04

3

7

 

 

NOCT-1

Đất ở chung cư cao tầng

0.28

5

15

 

 

NOCT-2

Đất ở chung cư cao tầng

0.3

5

15

 

 

NO

Đất ở mới

1.35

3

7

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.47

 

 

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.35

 

 

 

 

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

0.46

 

 

 

 

P

Bãi đỗ xe

0.28

 

 

 

 

MN-1

Mặt nước

0.23

 

 

 

 

MN-2

Mặt nước

0.23

 

 

 

 

 

Đường nhánh

2.74

 

 

 

 

A-56

 

49.54

1

15

41.19

10145

ĐCN-1

Đất đa chức năng

0.29

4

9

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.52

4

9

 

 

CCTP-1

Đất công cộng thành phố

0.78

4

9

 

 

CCTP-2

Đất công cộng thành phố

0.26

3

7

 

 

CCTP-3

Đất công cộng thành phố

0.73

3

7

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.3

3

5

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.02

3

5

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.31

4

15

 

 

CCKO-4

Đất công cộng cấp quận

0.81

4

9

 

 

CCKO-5

Đất công cộng cấp quận

0.5

3

5

 

 

CCKO-6

Đất công cộng cấp quận

0.43

4

9

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.17

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.2

3

5

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.14

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.61

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.09

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.72

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.48

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.26

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

2.17

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

1.1

3

7

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

1.1

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

0.27

3

7

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

3.17

3

7

 

 

DC-9

Đất ở hiện có

1.06

3

7

 

 

DC-10

Đất ở hiện có

8.3

3

7

 

 

DC-11

Đất ở hiện có

5.31

3

7

 

 

DC-12

Đất ở hiện có

0.66

3

7

 

 

DC-13

Đất ở hiện có

1.84

3

7

 

 

DC-14

Đất ở hiện có

0.21

3

7

 

 

DC-15

Đất ở hiện có

0.43

3

7

 

 

NOCT-1

Đất ở chung cư cao tầng

0.14

5

11

 

 

NOCT-2

Đất ở chung cư cao tầng

0.57

5

11

 

 

NOCT-3

Đất ở chung cư cao tầng

1.21

5

11

 

 

NOCT-4

Đất ở chung cư cao tầng

1.14

5

11

 

 

NOCT-5

Đất ở chung cư cao tầng

1.27

5

11

 

 

NOCT-6

Đất ở chung cư cao tầng

1.2

5

11

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.44

1

3

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.46

1

3

 

 

NT-1

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.32

1

3

 

 

NT-2

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.41

1

3

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.17

3

7

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

1.46

3

7

 

 

CQ-3

Đất cơ quan

0.39

3

7

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.1

3

5

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.68

 

 

 

 

MN

Mặt nước

0.6

 

 

 

 

 

Đường nhánh

5.74

 

 

 

 

A-57

 

3.84

1

9

0.09

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.32

4

9

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

2.48

3

5

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.95

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.09

 

 

 

 

A-58

 

17.74

1

18

8.34

2054

CCKO

Đất công cộng cấp quận

5.29

4

18

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.07

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.49

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.54

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.36

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

3.11

3

7

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

2.08

1

4

 

 

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

0.2

 

 

 

 

MN

Mặt nước

1.83

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.77

 

 

 

 

A-59

 

3.95

1

1

1.24

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.1

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

1.05

1

1

 

 

MN

Mặt nước

2.71

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.09

 

 

 

 

A-60

 

0.75

1

1

 

 

P

Bãi đỗ xe

0.75

 

 

 

 

A-61

 

0.87

1

1

0.23

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.16

1

1

 

 

MN

Mặt nước(công viên cây xanh cấp TP)

0.64

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.07

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 16: Bảng hiện trạng đường giao thông Quận Ngô Quyền

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài

Chiều rộng đường (m)

Lòng đường

Hè đường hai bên

1

Đường Ngô Quyền

Ngã 3 Lê Lai

Ng 3 Lê Th. Tông

1162

10

4

2

Đường Lê Thánh Tông

Trần Phú

Ng 3 Lê Th. Tông

3620

14

3

3

Đường Điện Biên Phủ

Trần Phú

Ngã 6

350

12

4

4

Đường Đà Nẵng

Ngã 6

Phương Lưu 2

3225

14,1

2

5

Đường Trần Phú

Ngã 4 Cầu Đất

Hoàng Diệu

1440

10,5

5,6

6

Lương Khánh Thiện

Cầu Đất

Ngã 6

1155

8

7

7

Đường Võ Thị Sáu

Ngã 6

Nguyễn Trãi

365

8

5,8

8

Đường Lê Lợi

Ng. 4 Th. Đội

Ngã 6 Máy Tơ

1395

10,5

5,6

9

Đường Lê Lai

Ngã 6 Máy Tơ

Đg. Ngô Quyền

1500

9

3

10

Đường Trần Khánh Dư

Hoàng Diệu

Ngã 6

550

7,2

 

11

Đg. Phạm Minh Đức

Ngã 6

Lê Lợi

320

7

4

12

Đường Máy Tơ

Trần Khánh Dư

Lê Lai

500

7

4,5

13

Đường Nguyễn Trãi

Lê Thánh Tông

Ngã 6 Máy Tơ

650

8

6

14

Đg. Lê Hồng Phong

Ngã 6 Máy Tơ

Nguyễn Bỉnh Khiêm

2300

48

16

15

Đường Vòng Vạn Mỹ

Ngô Quyền

Đà Nẵng

760

6

 

16

Phương Lưu

Đà Nẵng

Khu tập thể ĐH Đường Thủy

365

6

 

17

Đường Đông khê

Ngã 3 An Đà

Cống Miếu chè

1242

5

 

18

Phố Cấm

Cống miếu Chè

Lê Lợi

760

4,5

 

19

Đường Cầu Đất

Ng.4 Cầu Đát

Ng 4 Th. Đội

610

11

3,6

20

Đường Lạch Tray

Ng. 4 Th. Đội

Cầu Rào

2820

18

4

21

Đường An Đà

Quán Mau

Ng. Bỉnh Khiêm

1740

6

1

22

Đường Văn Cao

Ng. Bỉnh Khiêm

Ngô Gia Tự 1

1300

15

10

23

Nguyễn Khuyến

Trần Phú

Lương Khánh Thiện

225

7

5

24

Ngũ Lão

Trần Phú

Lương Khánh Thiện

180

10

5

25

Trần Bình Trọng

Trần Phú

Lương Khánh Thiện

75

15

9

26

Chu Văn An

Lê Lợi

Đường vòng nhà hát

672

7,36

1

27

Lê Quýnh

Điện Biên Phủ

Đường cụt

150

10

 

28

Trần Nhật Duật

Cầu Đất

Nguyễn Khuyến

263

7

1,8

29

Lương Văn Can

Phạm Minh Đức

Đà Nẵng

305

6

4

30

Phó Đức Chính

Lê Lợi

Lương Văn Can

45

6

2

31

Đội Cấn

Lê Lợi

Cống Miếu Chè

760

4,5

 

32

Nguyễn Hữu Tuệ

Phố Cấm

Thảm Len

400

6

 

33

Đường vào Đồng Tâm

Lạch Tray

Đường cụt

290

3,5

 

34

Đường Nguyễn Bình

Văn Cao

Đài truyền hình

650

7

4

 

 

(số liệu do Sở Giao thông vận tải cung cấp năm 2011).

 

Phụ lục17: Thống kê mạng lưới cống thoát nước hiện trạng quận Ngô quyền:

STT

Tuyến thoát nước

Giới hạn

Cống thoát

Điểm đầu

Điểm cuối

Kết Cấu

Qui cách

Chiều dài

(m)

1

Lê Lai

Ngã năm

Ngã ba Máy Tơ

Cống hộp

500x600

293

Ngã ba Máy Tơ

Lê Thánh Tông

Cống tròn

800

530

Lê Thánh Tông

Ngô Quyền

Cống tròn

Cống tròn

D1200

D1500

325

600

Ngô Quyền

Cửa xả sông Cấm

Cống tròn

D1500

150

2

Đà Nẵng

Ngã sáu

Ngã năm

Cống tròn

D800

300

Ngã năm

Cầu tre

Cống hộp

2000x1600

1280

 

 

Cống tròn

D600

1280

Đ. vòng Vạn Mỹ

Cầu tre

Cống tròn

D1000

225

Đ. vòng Vạn Mỹ

CX Cung đoạn Xá

Cống tròn

D800

275

Ngã 3 Chùa Vẽ

CX Cung đoạn Xá

Cống tròn

D600

325

Ngã 3 Chùa Vẽ

Đ. vòng Vạn Mỹ

Cống tròn

D1000

892

3

Lê Lợi

Ngã năm

Ngõ 275 Lê Lợi

Cống tròn

D800

1040

Ngõ 275 Lê Lợi

Ngã 4 thành đội

Cống tròn

D1000

308

Ngõ 275 Lê Lợi

CX hồ Mắm tôm

Cống tròn

D800

150

Ngã năm

Ngã 4 thành đội

Cống hộp

500x600

1350

Ngõ 17 Lê Lợi

CX bệnh viện GT

Cống tròn

D1000

100

Ngõ 89 Lê Lợi

CX hồ Tiên Nga

Cống tròn

D1000

260

4

Chu Văn An

Lê Lợi

Sân vận động

Cống tròn

D1200

183

Hồ Quần ngựa

Sân vận động

Cống tròn

D600

280

Sân vận động

CX Trường CVA

Cống tròn

D1200

200

Sân vận động

CX hồ Mắm tôm

Cống tròn

D800

70

5

Phố Cấm

Lê Lợi

Cống Miếu Chè

Cống tròn

Cống tròn

D400

D600

275

160

6

Nguyễn Hữu Tuệ

Phố Cấm

Mương San Nền

Cống tròn

D600

420

7

Lương Khánh Thiện

Ngã sáu

Ngã tư Cầu Đất

Cống tròn

500x600

1166

Ngã sáu

Trần Bình Trọng

Cống tròn

Cống tròn

D1000

D1200

330

145

Ngã tư Cầu Đất

Trần Bình Trọng

Cống tròn

Cống tròn

D1000

D1200

500

175

8

Phạm Minh Đức

Ngã sáu

Lê Lợi

Cống tròn

D600

325

9

Trần Khánh Dư

Ngã sáu

Máy Tơ

Cống tròn

D600

350

Lê Thánh Tông

Máy Tơ

Cống tròn

D800

200

10

Võ Thị Sáu

Máy Tơ

Ngã sáu

Cống tròn

D1000

400

11

Máy Tơ

Trần Khánh Dư

Lê Lai

Cống tròn

Cống tròn

D1000

D1200

225

325

12

Nguyễn Trãi

Máy Tơ

Ngã năm

Cống hộp

500x600

289

 

 

Cống tròn

D600

289

Máy Tơ

Lê Thánh Tông

Cống tròn

D600

465

13

Lương Văn Can

Đội Cấn

Phạm Minh Đức

Cống tròn

D600

115

Đội Cấn

Phó Đức Chính

Cống hộp

400x400

123

Lương Văn Can

Lê Lợi

Cống tròn

D400

50

14

Trần Phú

Ngã tư Cầu Đất

Cổng Cảng 4

Cống hộp

700x1300

1550

15

Trần Bình Trọng

Lương Khánh Thiện

Trần Phú

Cống tròn

D1500

187

16

Phạm Ngũ Lão

Lương Khánh Thiện

Trần Phú

Cống hộp

500x600

197

17

Nguyễn Khuyến

Lương Khánh Thiện

Trần Phú

Cống hộp

500x600

235

18

Trần Nhật Duật

Nguyễn Khuyến

Cầu Đất

Cống hộp

500x600

263

19

Cầu Đất

Trần Phú

Ngã tư Thành đội

Cống hộp

500x600

630

Cát Dài

Ngã tư Thành đội

Cống hộp

D800

220

 

 

 

600x800

50

20

Lạch Tray

Ngã tư Thành đội

CVHHN Việt Tiệp

Cống tròn

D1000

775

Cầu vượt Lạch Tray

CVHHN Việt Tiệp

Cống tròn

D800

710

An Đà

CVHHN Việt Tiệp

Cống tròn

D600

450

Lạch Tray

CX hồ An Biên

Cống tròn

D1200

260

Cầu vượt Lạch Tray

Nguyễn Bình

Cống tròn

D600

230

Nguyễn Bình

Mương Bánh kẹo

Cống tròn

D800

583

Chân cầu rào

Mương Bánh kẹo

Cống tròn

D600

265

Đoạn qua đường

Mương Bánh kẹo

Cống tròn

D1000

80

21

Nguyễn Bình

Cột truyền hình

Lạch Tray

Cống tròn

D500

290

Văn Cao

Lạch Tray

Cống tròn

D400

300

22

An Đà

Lạch Tray

Mương An Đà

Cống tròn

D600

700

Ngã 3 Đông Khê

Mương An Đà

Cống tròn

D800

400

23

Hồ Quần ngựa

Lạch Tray

Hồ quần ngựa

Cống tròn

D800

50

KS Nam Cường

Hồ An Biên

Cống tròn

D600

240

 

 

Cống tròn

D800

280

24

Đ. Vòng Vạn Mỹ

Ngô Quyền

Đường tàu

Cống tròn

D500

133

Đà Nẵng

Lê Thánh Tông

Cống tròn

D600

450

Đường tàu

Đà Nẵng

Cống tròn

D600

538

Ngõ 28 DV Vạn Mỹ

Bình Hải

Cống tròn

D500

209

Bình Hải

CX mương đ. bắc

Cống tròn

D600

309

25

Điện Biên

Ngã sáu

Ngã tư Trần Phú

Cống tròn

D800

319

26

Lê Thánh Tông

Cổng cảng 4

Lê Lai

Cống tròn

D1000

470

Lê Lai (Hai bên)

Mương Cầu Tre

Cống tròn

D1000

1360

Ngã 3 Ngô Quyền

Mương Cầu Tre

Cống tròn

D1000

1500

27

Ngô Quyền

Lê Lai

Mương M.Đèn

Cống tròn

D1000

1010

28

Văn Cao

Ngô Gia Tự

Nguyễn B. Khiêm

Cống tròn

D800

2200

29

Đông Khê

An Đà

Cống Miếu Chè

Cống tròn

D800

1400

30

Ngô Gia Tự

Cầu rào

Nguyễn Văn Hới

Cống tròn

D1000

1200

31

Đường Khu E

Cát Bi

Ngô Gia Tự

Cống tròn

D500

90

32

Đường Bãi trống

Cát Bi

Ngô Gia Tự

Cống tròn

D500

243

33

Mạc Vĩnh Phúc

Cát Bi

Đông Xá

Cống tròn

D500;300

494

34

Lý Hồng Nhật

Trần Văn Lan

Ngã 6 Cát Bi

Cống tròn

D800

352

35

Trần Văn Lan

Cát Bi

Ngô Gia Tự

Cống tròn

D800

434

36

Hào Khê

Cát Bi

Ngô Gia Tự

Cống tròn

D1000

255

37

Nguyễn Văn Hới

Cát Bi

Ngô Gia Tự

Cống tròn

D600

432

38

Cát Bi

Cầu rào

Ngã 6 Cát Bi

Cống tròn

D800

1100

39

Đường Phương Lưu

Đà Nẵng

Ngã 3 Phương Lưu

Cống tròn

D400

191

Ngã 3 Phương Lưu

Chùa Đoạn Xá

Cống tròn

D500

421

40

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cầu vượt Lạch Tray

Chùa Vẽ

Cống tròn

D1000

 

 

 

Quy định quản lý theo đồ án

ỦY BAN NHÂN DÂN
 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

 
 
 

 


Số:           /QĐ-UBND

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/2000 và ban hành Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền đến năm 2025.

 

 
 
 

 

 


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố
Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/6/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng;

Xét báo cáo và đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1563/SXD-QLQH ngày 30/8/2013 và Tờ trình số 106/TTr-SXD-QLQH ngày 23/7/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền đến năm 2025 với những nội dung chính như sau:

I. Tên Đồ án quy hoạch:

Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền đến năm 2025.

II. Phạm vi ranh giới quy hoạch:

Phạm vi nghiên cứu quy hoạch thuộc địa giới hành chính quận Ngô Quyền, bao gồm 13 phường: Cầu Đất, Cầu Tre, Đằng Giang, Đông Khê, Đổng Quốc Bình, Gia Viên, Lạc Viên, Lạch Tray, Lương Khánh Thiện, Máy Chai, Máy Tơ, Vạn Mỹ, Lê Lợi.

- Phía Đông giáp quận Hải An.

- Phía Tây giáp quận Lê Chân, quận Hồng Bàng.

- Phía Nam giáp quận Hải An, Lê Chân, Dương Kinh.

- Phía Bắc giáp Sông Cấm, huyện Thủy Nguyên.

III. Quy mô diện tích và dân số quy hoạch:

Tổng diện tích quy hoạch: 1.134,81 ha.

- Dự báo quy mô dân số theo sức chứa của quận Ngô Quyền là: Khoảng 148.300 người.

IV. Tính chất đô thị:

- Là khu vực cảng thủy nội địa, dịch vụ, du lịch.

- Là đầu mối giao thông: Đường sắt, đường bộ và đường thủy.

- Là trung tâm hành chính chính trị, trung tâm thương mại, du lịch và dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao của thành phố và của quận.

- Là một trong những trung tâm giáo dục đào tạo cấp vùng.

- Là khu ở đô thị loại I.

- Có vị trí quan trọng về quốc phòng an ninh.

V. Nội dung quy hoạch:

1. Phân khu chức năng:

Chia thành 14 đơn vị ở, mỗi đơn vị ở  bao gồm trường học, nhà trẻ, cây xanh thể dục thể thao và các công trình dịch vụ thương mại, nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật đô thị, an ninh quốc phòng...

2. Cơ cấu quy hoạch (Tổng diện tích đất tự nhiên là: 1.134,81 ha):

2.1. Đất trong khu dân dụng: 950,68 ha.

- Đất công trình công cộng cấp quận: 48,45 ha.

- Đất cây xanh-thể dục thể thao: 95,69 ha.

- Đất đa chức năng (đất ở kết hợp dịch vụ, thương mại..): 77,43 ha.

- Đất đơn vị ở: 582,78 ha.

- Đường giao thông thành phố và liên khu vực trong khu dân dụng: 146,33 ha.

2.2. Đất ngoài khu dân dụng: 184,13 ha.

- Đất công trình công cộng cấp thành phố: 35,84 ha.

- Đất cơ quan văn phòng: 10,21 ha.

- Đất di tích lịch sử, tôn giáo: 3,58 ha.

- Đất an ninh quốc phòng: 11,89 ha.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,66 ha.

- Đất giao thông tĩnh: 6,79 ha.

- Đất công trình đầu mối kỹ thuật: 0,98 ha.

- Đất công trình đầu mối hạ tầng đô thị (nhà ga, bến cảng..): 9,84 ha.

- Đất mặt nước (kênh, hồ, sông Cấm, sông Lạch Tray…): 104,34 ha.

3. Quy hoạch sử dụng đất:

BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT

STT

Loại đất

Diện tích
 (ha)

Tỷ lệ
 (%)

Chỉ tiêu
(m2/người)

A

ĐẤT DÂN DỤNG

950,68

100

64.11

1

Đất công trình công cộng cấp quận ( khu ở)

48,45

5.10

3.27

a

Hành chính (Đảng, chính quyền, nội chính…)

1,32

 

 

b

Giáo dục (trường cấp 3)

1,76

 

 

c

Văn hóa (thư viện , nhà văn hóa…)

0,12

 

 

d

Y tế (bệnh viện, phòng khám đa khoa, trạm y tế..)

0,45

 

 

e

Công cộng khác (chợ, thương mại, dịch vụ…)

44,8

 

 

2

Đất cây xanh -TDTT

95,69

10.07

6.45

 

2.1. Đất cây xanh - TDTT cấp thành phố

89,87

 

 

a

Cây xanh , mặt nước

87,18

 

 

b

Thể dục thể thao

2,69

 

 

 

2.2. Đất cây xanh- TDTT cấp quận ( khu ở)

5,82

 

 

a

Cây xanh , mặt nước

3,53

 

 

b

Thể dục thể thao

2,29

 

 

3

Đất đa chức năng

77,43

8.14

5.22

 

Đất ở kết hợp dịch vụ ,thương mại

77,43

 

 

4

Đất đơn vị ở

582,78

61.30

39.30

 

4.1. Đất ở

424,75

44.68

28.64

a

Đất ở hiện có - cải tạo chỉnh trang

331,34

 

 

b

Đất ở mới thấp tầng

70,06

 

 

c

Đất ở mới cao tầng

23,35

 

 

 

4.2. Đất công cộng trong đơn vị ở

31,57

 

 

a

Hành chính

1,45

 

 

b

Giáo dục (trường cấp 1,2..)

19,25

 

 

d

Y tế (Trạm y tế, phòng khám..)

0,48

 

 

e

Công cộng khác (chợ, thương mại , dịch vụ…)

10,39

 

 

 

4.3. Đất cây xanh đơn vị ở

17,94

 

 

 

4.4. Đất đường giao thông trong đơn vị ở

108,52

 

 

5

Đất giao thông thành phố, liên khu vực

146,33

15.39

9.87

B

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

184,13

 

 

1

 Đất công cộng cấp thành phố

35,84

 

 

a

Hành chính (Đảng, chính quyền, nội chính…)

5,46

 

 

b

Giáo dục(viện nghiên cứu, trường đào tạo)

13,22

 

 

c

Văn hóa (thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa…)

11,28

 

 

d

Y tế (Bệnh viện…....)

0,73

 

 

e

Công cộng khác (chợ, thương mại, đa chức năng…)

5,15

 

 

2

Đất cơ quan văn phòng

10,21

 

 

3

Đất di tích lịch sử tôn giáo

3,58

 

 

4

Đất an ninh quốc phòng

11,89

 

 

5

Đất nghĩa trang nghĩa địa

0,66

 

 

7

Đất giao thông tĩnh

6,79

 

 

8

Đất công trình đầu mối kỹ thuật

0,98

 

 

9

Đất công trình đầu mối hạ tầng đô thị (Nhà ga, bến cảng..)

9,84

 

 

10

Mặt nước

104,34

 

 

 

TỔNG ĐẤT TỰ NHIÊN = A + B

1134,81

 

 

 

4. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:

- Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan quận Ngô Quyền chia làm 03 vùng gồm: Các trục đường và điểm nhấn đô thị, vùng khu trung tâm công cộng, dịch vụ thương mại, vùng cây xanh - mặt nước.

- Không gian kiến trúc cảnh quan được quy hoạch đồng bộ với các quận, huyện xung quanh. Từng khu vực không gian, vùng cảnh quan có các giải pháp tổ chức cụ thể, hài hoà trong tổng thể không gian đô thị trung tâm của thành phố, tạo điểm nhấn cho đô thị trung tâm.

- Khu trung tâm hành chính quận, trụ sở các phường quy hoạch phù hợp với quy mô và đảm bảo bán kính phục vụ, có kiến trúc cảnh quan thân thiện với
môi trường.

- Tổ chức không gian các đơn vị ở hài hoà, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, hoạt động nâng cao dân trí, văn hoá, thể dục, thể thao của cộng đồng.

- Tổ chức không gian cây xanh, công viên tạo được bộ mặt đô thị hiện đại, văn minh gắn kết với các trung tâm thể dục thể thao của quận và thành phố.

- Các công trình văn hoá, tôn giáo gắn kết với tổng thể cảnh quan đô thị, gìn giữ giá trị lịch sử, phát huy được bản sắc dân tộc.

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

5.1. Quy hoạch cốt nền xây dựng:

- Cao độ quy hoạch là cao độ Hải đồ, cách quy đổi cao độ hải đồ: Cao độ hải đồ = cao độ lục địa (lưới cao độ quốc gia) +1,89m.

- Cao độ nền xây dựng khu vực mới là: +4,2 ¸ +4,5m (Cao độ Hải đồ).

- Cao độ nền các khu vực đô thị cũ, tự nâng cốt nền khi cải tạo sửa chữa cho phù hợp với cốt nền chung: +4,0 ¸ +4,5m (Cao độ Hải đồ).

5.1. Quy hoạch giao thông:

a) Giao thông đường thủy:

- Khi cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng được xây dựng và đưa vào sử
dụng, cảng ven Sông Cấm trong khu vực trung tâm được di chuyển để xây dựng quảng trường và các trung tâm thương mại.

- Bến tàu khách du lịch được bố trí tại vị trí Cảng Hoàng Diệu. Nâng cấp Cảng Cửa Cấm trở thành cảng khách nội địa.

b) Giao thông đường sắt:

- Nâng cấp đường sắt Hà Nội - Hải Phòng hiện có thành đường đôi điện khí hoá, khổ đường 1.435mm, đoạn từ Ga Thượng Lý đến Ga Hải Phòng được đi trên cao. Tuyến kéo dài đến cảng Chùa Vẽ sẽ được dỡ bỏ sau khi xây dựng tuyến đường sắt dọc đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.

- Ga hành khách Hải Phòng được giữ nguyên nâng cấp phục vụ cho nhu cầu vận tải hành khách.

c) Giao thông đường bộ:

- Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, lộ giới 54,0m (một đoạn của đường vành đai 1), điểm đầu giao với đường Lạch Tray, điểm cuối giao với tỉnh lộ 356. Mặt cắt ngang gồm 2 phần: phần đường chạy trên cầu cạn có bề rộng 21,0m và phần đường chạy dưới mặt đất gồm: dải đất xây dựng cầu cạn 17,5m;  lòng đường hai bên 2 x 11,25; vỉa hè hai bên 2x7,0m.

d) Giao thông đô thị:

* Đường sắt đô thị:

- Quy hoạch 02 tuyến đường sắt đô thị nối Khu đô thị Bắc Sông Cấm với Cảng hàng không quốc tế Cát Bi đi ngầm dọc theo dải phân cách đường Nguyễn Trãi và Lê Hồng Phong; nối trung tâm thành phố với khu vực phía Nam quận dọc theo đường Lê Lợi theo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.

- Quy hoạch ga trung tâm đường sắt đô thị tại khu vực phường Máy Tơ và hệ thống ga dọc tuyến.

* Cáp treo: Quy hoạch tuyến cáp treo nối trung tâm thành phố với công viên Vũ Yên tại vị trí Gas Đài Hải hiện tại.

* Các tuyến đường trong đô thị:

- Đường trục đô thị Hải Phòng (đường WB): Lộ giới 50,5m.

- Đường Nguyễn Trãi mở rộng với lộ giới 50,5m kết nối với Khu đô thị Bắc Sông Cấm qua Cầu Bính 2.

- Đại lộ 13-5: Lộ giới 100,0m.

- Đường Đà Nẵng: Lộ giới 28,0m.

- Đường An Đà: Lộ giới 25,0m.

- Đường Trần Phú: Lộ giới 21,0m.

- Đường Lương Khánh Thiện: Lộ giới 20,0m.

- Tuyến đường Đông Khê 2: Lộ giới 25,0m.

- Đường song song với tuyến mương Đông Bắc nối đường Lê Hồng Phong với đường Ngô Quyền có Lộ giới 30,0m.

- Quy hoạch tuyến đường cảnh quan ven Sông Cấm: Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến hết phạm vi của Nhà máy cá hộp Hạ Long, tuyến đường đi trùng với đường Ngô Quyền được mở rộng với lộ giới 40,m (lòng đường  2x11m; dải phân cách 4,0m; vỉa hè 2x7m). Đoạn từ Nhà máy cá hộp Hạ Long đến Bến tàu khách Bến Bính, tuyến đường chạy ven bờ sông Cấm với lộ giới 28,0m (lòng đường 18,0m; vỉa hè 2x5,0m). Khoảng cách từ mép tuyến đường ra phía bờ sông: 25 - 41m, quy hoạch không gian đi bộ phía giáp mép sông.

- Khu vực đô thị cũ, hệ thống giao thông cơ bản giữ nguyên hiện trạng, mở rộng và cải tạo một số hè đường tại các đường phố chính.

* Nút giao thông:

- Quy hoạch 04 nút giao khác mức gồm: Nút giao cầu vượt Lạch Tray, nút giữa đường Nguyễn Trãi và đường Lê Thánh Tông, nút giao Cầu Rào 1, nút giao giữa đường Lê Hồng Phong với đường Nguyễn Bỉnh Khiêm.

- Nút giao cùng mức: Xây dựng các nút giao thông vòng xuyến như nút Ngã 6-Máy Tơ, nút Quán Mau, nút Nguyễn Bỉnh Khiêm.

 * Hệ thống giao thông tĩnh: Bố trí các bãi đỗ xe tập trung trong từng khu vực đô thị, xây dựng bãi đỗ xe, bãi đỗ xe tĩnh tại các công trình công cộng, khu cây xanh, dọc theo sông Cấm, An Biên, An Đà, chân cầu vượt Lạch Tray…bổ sung thêm các bãi đỗ xe trong các công trình thương mại, chung cư mới.

* Hệ thống giao thông công cộng: Cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ tại các tuyến xe buýt hiện có gồm 10 tuyến (Tuyến bến Cầu Rào-Dụ Nghĩa, tuyến Khách sạn Dầu khí-Đồ Sơn, tuyến Đình Vũ-Cầu Khuể, tuyến Đình Vũ-Ngã 5 Kiến An, tuyến Cống Đen-Uông Bí, tuyến Đình Vũ-Kiến Thụy, tuyến Đình Vũ- Khúc Giản). Quy hoạch mới 2 tuyến xe buýt gồm: tuyến Sở Dầu-Đoạn Xá, tuyến Đình Vũ-Bưu điện.

Quy hoạch tuyến cáp treo nối trung tâm thành phố với công viên Vũ Yên tại vị trí Gas Đài Hải, đường Ngô Quyền.

* Hệ thống cầu: Gồm 3 cầu là Cầu Rào 1, Cầu Bính 2, cầu Hoàng Văn Thụ.

* Hệ thống ngầm đô thị: Nâng cấp, xây mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật như đường dây, đường ống kỹ thuật…các công trình đặc thù phục vụ phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng. Trong đó, giai đoạn 2015 đến 2025 xây dựng hệ thống hào kỹ thuật dọc các phố chính Lạch Tray, Trần Phú, Lê Lợi, Lê lai, Lê Thánh Tông, Đà Nẵng, Điện Biên Phủ…nhằm ngầm hóa các tuyến kỹ thuật đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.

5.3. Quy hoạch cấp điện:

- Nguồn điện cấp cho quận Ngô Quyền lấy từ biến áp Lạch Tray 110/22kV –2x63MVA, trạm biến áp Cửa Cấm 110/22kV-2x63MVA và kết hợp với trạm Cát Bi 110/22kV, trạm Hạ Đoạn 110/22kV, trạm Lê Chân.

- Lưới điện cao áp 110kV trong địa bàn quận từng bước bố trí đi ngầm.

- Trạm biến áp phụ tải treo 22/0,4kV hiện có vẫn sử dụng, khi tiến hành cải tạo nâng cấp thay bằng các trạm kiốt hoặc trạm xây.

- Cải tạo toàn bộ lưới 6kV, 35kV thành 22kV đồng thời thống nhất lưới trung áp 22kV trên toàn quận. Hạ ngầm tất cả các đường dây nổi hiện có thành cáp ngầm.

- Nguồn điện cho đèn chiếu sáng được lấy từ các lộ ra hạ áp của trạm biến áp gần nhất.

- Toàn bộ đường dây chiếu sáng dùng cáp cách điện 0.6/1kV chôn ngầm dưới đất. Đoạn đi dọc theo hè phố cáp được chôn trực tiếp dưới đất ở độ sâu 0,8m; đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ đi ở độ sâu 1,0m.

5.4. Quy hoạch cấp nước:

- Nước cấp cho phạm vi nghiên cứu lấy từ nhà máy nước An Dương (Q=200.000 m3/ngđ); cải tạo nâng công suất trạm bơm tăng áp Máy Tơ lên Q=20.000m3/ngđ; trạm bơm tăng áp Đổng Quốc Bình được giữ nguyên công suất.

- Ống cấp nước có đường kính từ F100 ¸ F700. Độ sâu chôn ống cách mặt đất trung bình từ 0,8 ¸ 1,2m.

- Mạng lưới đường ống cấp nước sinh hoạt được thiết kế kết hợp với cấp nước chữa cháy.

- Bố trí các trụ cứu hỏa được trên vỉa hè, đảm bảo khoảng cách 150m.

5.5. Quy hoạch thoát nước mưa:

Phân thành 05 lưu vực:

- Lưu vực đường Lê Thánh Tông đến sông Cấm; diện tích lưu vực 250 ha.

- Lưu vực từ đường Lê Thánh Tông đến đường Đà Nẵng, diện tích lưu vực »135Ha.

- Lưu vực phía Bắc đường Lê Hồng Phong, giới hạn bởi đường Đà Nẵng, đường Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, diện tích lưu vực 170ha.

- Lưu vực phía Nam đường Lê Hồng Phong, giới hạn bởi đường Lạch Tray, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Lợi và Lê Hồng Phong, diện tích lưu vực 300ha.

- Lưu vực phía Nam đường Nguyễn Bỉnh Khiêm gồm phường Đổng Quốc Bình và phường Đằng Giang, diện tích lưu vực 125ha.

- Bố trí 04 hồ điều hòa với tổng diện tích hồ 28,5ha trong quận Ngô Quyền, bao gồm: Hồ Quần Ngựa, hồ An Biên, hồ Tiên Nga, hồ Phương Lưu, hồ Cây Na. Các tuyến kênh thoát nước gồm: Kênh Đông Bắc, kênh An Kim Hải.

5.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

a) Hệ thống thoát nước thải:

- Nước thải trong khu vực được thu gom triệt để và dẫn về khu xử lý nước thải tập trung của thành phố trước khi thoát ra môi trường.

- Khu vực xây dựng mới, hệ thống thoát nước thải được xây dựng tách riêng hoàn toàn.

- Khu vực đô thị cũ, xây dựng các giếng tách nước cuối các cống thoát nước chung, xây dựng tuyến cống bao thu gom nước thải quanh các hồ điều hoà, các tuyến cống bao dẫn nước thải về các trạm bơm và về khu xử lý tập trung.

- Quận Ngô Quyền được chia làm 02 khu vực thoát nước chính:

+  Khu vực 1, phía Đông Bắc quận: Giới hạn bởi phía Bắc đường Lê Hồng Phong, đường Nguyễn Trãi, diện tích khu vực 420ha. Toàn bộ nước thải được thu gom về Khu xử lý nước thải tập trung Hồ Đông để xử lý.

+ Khu vực 2, phía Tây Nam quận: Giới hạn bởi phía Nam đường Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Trãi, diện tích khu vực 550ha. Toàn bộ nước thải được thu gom về Khu xử lý nước thải tập trung Vĩnh Niệm để xử lý.

b) Rác thải và vệ sinh môi trường:

- Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom tập trung, phân loại tại nguồn. Thu gom bằng xe chuyên dụng, xe đẩy tay, thùng rác…

- Chất thải y tế: Được xếp vào loại chất thải nguy hại, phải được thu gom, phân loại và tập trung vào khu vực đã định trong khuôn viên bệnh viện. Chất thải y tế được đưa đi xử lý bằng lò đốt đạt tiêu chuẩn.

- Giai đoạn từ nay đến năm 2025 chất thải rắn quận Ngô Quyền được đưa về khu xử lý chất thải rắn tập trung Tràng Cát và Đình Vũ để xử lý.

- Giai đoạn sau năm 2025 chất thải rắn quận Ngô Quyền được đưa về khu xử lý chất thải rắn tập trung của thành phố để xử lý.

c) Nghĩa trang, nghĩa địa:

Từng bước đóng cửa các nghĩa trang nằm rải rác trong khu vực quận (nghĩa trang Vườn Quyến, nghĩa địa sau khu Nghĩa trang liệt sỹ của quận, khu mộ cạnh hồ Cây Na…), khoanh vùng trồng cây xanh cách ly và từng bước di dời về nghĩa trang tập trung thành phố tại Phi Liệt, huyện Thủy Nguyên.

5.7.  Bưu chính - viễn thông:

a) Viễn thông:

Nâng cao chất lượng truyền dẫn cáp quang; đảm bảo khoảng cách giữa các trạm BTS, viễn thông theo đúng quy định; lắp đặt thêm các đường ADSL, đường cáp quang tốc độ cao.

b) Bưu chính:

Nâng cao chất lượng phục vụ và mở rộng các dịch vụ sẵn có, xây dựng Ngân hàng Bưu điện theo chủ trương của Bộ Thông tin và Truyền thông.

5.6. Môi trường chiến lược:

a) Các giải pháp chung:

- Tăng cường các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện và các chương trình giám sát môi trường như sử dụng các biện pháp về công nghệ, kỹ thuật bảo vệ môi trường; các giải pháp về quản lý…

- Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải (rắn, lỏng) cho toàn bộ các khu đô thị, dịch vụ và các công trình khác có nguồn gây ô nhiễm.

- Thiết lập và duy trì hoạt động thường xuyên hệ thống quan trắc môi trường trên địa bàn quận, quan tâm đến các khu vực có nguồn và nguy cơ ô nhiễm cao, các vùng nhạy cảm liên quan đến sức khỏe người dân, các vùng có tính đa dạng sinh học cao.

- Xây dựng kế hoạch và trang bị đầy đủ về mặt kỹ thuật cho việc xử lý các sự cố về môi trường như: xây dựng hoặc áp dụng các kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất; sự cố khi hệ thống xử lý khí thải độc hại không hoạt động…

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân về sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.

- Thiết lập các vành đai cây xanh cho các khu dân cư, các bãi triều và các vùng xung quanh để tăng khả năng chịu tải môi trường của các hệ sinh thái, góp phần cải tạo những khu vực bị ô nhiễm (do chất thải rắn, lỏng..) để cải tạo môi trường sinh thái.

- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tạo điều kiện hình thành và phát triển các đô thị cấp phường, nhằm giảm áp lực lên môi trường ở các khu đô thị lớn, tập trung.

- Các khu ở, đơn vị ở tập trung cần phải xây dựng các hệ thống thoát nước thải và các trạm xử lý nước thải tập trung tuỳ theo lưu vực thoát nước. Giải quyết dứt điểm tình trạng ngập úng do mưa và nước triều dâng tại các đường phố cũ.

- Thực hiện quy hoạch và thu gom, xử lý chất thải rắn theo hướng phân loại tại nguồn, không sử dụng túi nilon và các loại vật liệu khó phân huỷ.

- Phòng ngừa và ứng cứu các sự cố do thiên tai lũ lụt, tràn dầu.

- Bảo vệ đa dạng sinh học, các giống loài đặc thù.

b) Các biện pháp công nghệ, kỹ thuật bảo vệ môi trường:

- Xử lý các nguồn nước mặt bị ô nhiễm để tránh gây ô nhiễm cho nước ngầm.

- Áp dụng các biện pháp xử lý cuối đường ống và công nghệ xử lý nước thải tiên tiến cho các cơ sở thương mại và dịch vụ trên địa bàn quận nhằm giảm thiểu tối đa lượng chất ô nhiễm trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

- Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn.

- Cải tạo hệ thống đường giao thông nội thị.

- Áp dụng các giải pháp xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh.

- Tiết kiệm nguyên liệu sử dụng, giải pháp tuần hoàn tiết kiệm nước.

- Bảo vệ môi trường nước ngầm.

- Chọn công nghệ sử lý phù hợp cho các chất thải tồn dư sau quá trình di chuyển các cơ sở, đặc biệt lưu ý đến các cơ sở sản xuất hóa chất.

- Rà soát kiểm tra phông bức xạ của các khu vực có cơ sở sản xuất đã di dời;

c) Giải pháp về tổ chức:

- Thực hiện các giải pháp chung về quản lý môi trường và cơ chế quản lý tổng hợp môi trường của thành phố.

- Thực hiện việc xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý môi trường các cấp, hình thành mạng lưới giám sát môi trường nhằm cung cấp thông tin môi trường kịp thời và chính xác tới các cơ quan có thẩm quyền chuyên trách.

d) Giải pháp về quản lý môi trường:

- Giải pháp bảo vệ môi trường nước ngầm: Phối hợp với các đơn vị quản lý môi trường cấp trên để xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước ngầm trên địa bàn quận. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động thằm dò, khai thác và hành nghề khoan giếng khai thác nước ngầm. Giáo dục môi trường và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng.

- Giải pháp bảo vệ môi trường đất: Xây dựng các công trình xử lý nước thải, chất thải để không gây ô nhiễm môi trường đất các khu vực dân cư của quận.

- Bảo vệ môi trường nước mặt: Quản lý và giám sát tại các nguồn phát sinh nước thải, áp dụng các biện pháp kiểm soát môi trường đối với các cơ sở tiêu thụ nhiều nước nhằm hạn chế lượng nước thải sinh ra, quản lý và giám sát chất lượng nước tại nguồn tiếp nhận, khả năng tự làm sạch của chúng, đặc biệt các hồ điều hoà trong quận và các khu vực nước sông Cấm, sông Lạch Tray.

- Giải pháp bảo vệ môi trường không khí và giảm thiểu tiếng ồn: Hạn chế và giảm thiểu các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường ở từng cơ sở thương mại, dịch vụ theo hướng áp dụng và đổi mới công nghệ để sản xuất.

- Các giải pháp cơ chế chính sách bảo vệ môi trường: Lồng ghép bảo vệ môi trường với quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội hoặc đánh giá tác động môi trường chiến lược đối với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quận đảm bảo sự phát triển bền vững, giáo dục người dân và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong nhân dân.

5.7. Phân kỳ đầu tư xây dựng:

a) Giai đoạn I (đến năm 2020):

- Triển khai xây dựng và hoàn thiện các dự án đang đầu t­ư như­ dự án Ngã Năm sân bay Cát Bi, dự án Nút Ngã sáu Máy Tơ, nút giao thông Quán Mau, dự án cấp thoát n­ước đô thị 1A, 1B, dự án công viên Hồ Tiên Nga, công viên hồ điều hòa Phư­ơng L­ưu, mở rộng hè đường Lạch Tray, xây dựng tuyến đường Đông Khê 2.

- Xây dựng trung tâm hành chính Quận Ngô Quyền, phư­ờng Vạn Mỹ, phường Gia Viên, phư­ờng Máy Chai.

- Di chuyển một số nhà máy công nghiệp gây ô nhiễm môi trư­ờng trên địa bàn quận.

- Cải tạo nâng cấp một số khu nhà ở đã xuống cấp nh­ư khu nhà ở Cầu Tre Vạn Mỹ, Đổng Quốc Bình.

- Đầu tư­ xây dựng các công trình tiện ích công cộng như­ chợ, ga rác, bãi đỗ xe, nhà chờ xe bus, ...

- Cải tạo chỉnh trang các tuyến phố chính như trục đường Trần Phú, Cầu Đất, Lê Lai, Lê Lợi, Đà Nẵng.

- Xây dựng cầu Bính II, cáp treo nối trung tâm thành phố với công viên Vũ Yên tại vị trí Gas Đài Hải hiện tại.

- Xây dựng đường cầu cạn trên cao Nguyễn Bỉnh Khiêm.

b) Giai đoạn II (từ năm 2020 đến 2025):

- Di chuyển toàn bộ các nhà máy xí nghiệp, kho tàng, bến bãi công nghiệp ven sông Cấm về các khu công nghiệp tập trung của thành phố.

- Di chuyển cảng Hải Phòng về khu vực Cảng Đình Vũ và cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng.

- Đầu tư­ xây dựng các công trình dịch vụ thư­ơng mại, trung tâm thương mại, khu dịch vụ du lịch, công viên ven sông Cấm.

-  Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các khu nhà ở, nhà ở tái định cư thuộc các phường Đông Khê và Đằng Giang, khu nhà ở Vạn Mỹ, khu nhà ở Đổng Quốc Bình.

- Đầu tư xây dựng các công trình tiện ích công cộng như chợ, ga rác, bãi đỗ xe, nhà chờ xe bus,...

- Cải tạo nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin liên lạc, bưu điện phục vụ phát triển xã hội, phát triển du lịch, nâng cao văn hóa sống của nhân dân.

Điều2. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền đến năm 2025.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

- Sở Xây dựng và Viện Quy hoạch chịu trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu và tính toán kinh tế - kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ của Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền đến năm 2025 theo quy định được duyệt kèm theo Quyết định này.

- Ủy ban nhân dân quận Ngô Quyền có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền đến năm 2025 theo quy định.

- Nội dung quy hoạch được phê duyệt là cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng, lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

- Quyết định này thay thế Quyết định số 1899/QĐ-UB ngày 22/8/2002 của
Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/2000 quận Ngô Quyền.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ngô Quyền, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường trên địa bàn quận Ngô Quyền, Viện trưởng Viện Quy hoạch và Thủ trưởng các ngành, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 Nơi nhận:

- TT TU, TT HĐND TP;

- CT, các PCT UBND TP;

- Như Điều 4;

- CPVP;

- CV: QH, XD, ĐC;

- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

 

 

 

Dương Anh Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  

 

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

Theo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền đến năm 2025

(Ban hành kèm theo Quyết định số ......./QĐ-UBND ngày ......./....../2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện:

1. Quy định này quy định việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng nội dung Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000, quận Ngô Quyền đến năm 2025 được Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ……/……/2013.

2. Các tổ chức và cá nhân có hoạt động về đầu tư xây dựng, sử dụng các công trình liên quan đến hoạt động xây dựng, cải tạo trong phạm vi Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền đến năm 2025 có trách nhiệm thực hiện theo quy định này.

3. Ngoài những nội dung theo quy định này, việc quản lý theo Đồ án quy hoạch còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của nhà nước có liên quan.

4. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Ngô Quyền và các Sở, ban, ngành thành phố căn cứ theo chức năng nhiệm vụ thực hiện việc quản lý xây dựng, cấp phép xây dựng theo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định quản lý có liên quan.

6. Khuyến khích và tạo điều kiện để các tổ chức và cộng đồng dân cư tham gia tư vấn và phản biện về quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị quận trên cơ sở những quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Ranh giới, quy mô diện tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch:

1. Phạm vi ranh giới:

- Phía Đông giáp quận Hải An.

- Phía Tây giáp quận Lê Chân, quận Hồng Bàng.

- Phía Nam giáp quận Hải An, Lê Chân, Dương Kinh.

- Phía Bắc giáp Sông Cấm, huyện Thủy Nguyên.

2. Quy mô diện tích: 1.134,81 ha.

3. Tính chất:

- Là khu vực cảng thủy nội địa, dịch vụ, du lịch.

- Là đầu mối giao thông: đường sắt, đường bộ và đường thủy.

- Là trung tâm hành chính chính trị, trung tâm thương mại, du lịch và dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao của thành phố và của quận.

- Là một trong những trung tâm giáo dục đào tạo cấp vùng.

- Là khu ở đô thị loại I.

- Có vị trí quan trọng về quốc phòng an ninh.

4. Dân số: Dự báo dân số toàn quận theo sức chứa đến năm 2025 là 148.300 người.

Điều 3. Quy định chung về hạ tầng xã hội:

1. Các quy định chung về các đơn vị ở, nhóm nhà ở và đất ở:

- Đơn vị ở: Là khu chức năng bao gồm các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở như trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở; trạm y tế, chợ, trung tâm thể dục thể thao (TDTT), điểm sinh hoạt văn hóa và các trung tâm dịch vụ cấp đơn vị ở khác phục vụ cho nhu cầu thường xuyên của cộng đồng dân cư trong đơn vị ở...

- Nhóm nhà ở: Được giới hạn bởi các đường cấp phân khu vực trở lên.

- Nhóm nhà ở chung cư bao gồm: Diện tích chiếm đất của bản thân các khối nhà chung cư, diện tích sân đường và sân chơi nội bộ nhóm nhà ở, bãi đỗ xe nội bộ và sân vườn trong nhóm nhà ở.

- Nhóm nhà ở liên kế, nhà ở riêng lẻ bao gồm: Diện tích các lô đất xây dựng nhà ở của các hộ gia đình (đất ở), diện tích đường nhóm nhà ở (đường giao thông chung dẫn đến các lô đất của các hộ gia đình), diện tích vườn hoa,  sân chơi nội bộ nhóm nhà ở.

- Khu mới phát triển gồm các khu đô thị mới, khu mở rộng, cải tạo, chỉnh trang đô thị phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Không gian, cảnh quan và các công trình kiến trúc phải được quản lý theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết và các quy định quản lý theo Đồ án được duyệt.

+ Các công trình xây dựng phải có hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu sử dụng tuân thủ theo quy định của khu vực. Khuyến khích xây dựng các khu đô thị mới kiểu mẫu.

- Khu đô thị cũ, có mật độ xây dựng cao, khuyến khích tăng diện tích cây xanh, diện tích dành cho giao thông (bao gồm cả giao thông tĩnh) không gian công cộng, giảm mật độ xây dựng.

- Khu phố có các khu ở, nhà ở trên mặt phố đang xuống cấp, chính quyền đô thị phải xây dựng kế hoạch cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định hiện hành, đồng thời có phương án hỗ trợ trong trường hợp cần thiết.

- Khu vực đô thị gần đường sắt, đường sông, đê điều, đường dây truyền tải điện, căn cứ quân sự, việc xây dựng mới, chỉnh trang công trình kiến trúc phải tuân thủ theo quy định an toàn đối với hành lang bảo vệ giao thông: Đường sắt, đường sông, đê điều, đường dây truyền tải điện và tuân thủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

2. Quy định đối với nhà ở:

- Đối với nhà ở tại khu phố cũ, biệt thự, nhà vư­ờn có khuôn viên riêng được thiết kế đảm bảo mật độ xây dựng, số tầng, độ cao và kiểu dáng kiến trúc phù hợp với quy định.

- Nhà ở mặt phố xây dựng mới không đồng thời thì các nhà xây sau ngoài việc phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt còn phải căn cứ vào cao độ
nền, chiều cao tầng 1, chiều cao ban công, chiều cao và độ vươn của ô văng, màu
sắc của nhà trư­ớc đó đã được cấp phép xây dựng để tạo sự hài hòa, thống nhất cho toàn tuyến.

- Cải tạo, xây dựng  mới nhà chung cư­, nhà ở tập thể theo quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo khả năng kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, điều kiện vệ sinh môi trường, nâng cao chất lượng đô thị.

3. Quy định đối với công trình đặc thù:

- Những công trình kiến trúc mang ý nghĩa lịch sử, văn hóa quốc gia hoặc của địa phương, công trình tôn giáo, tín ng­ưỡng, tư­ợng đài danh nhân, những biểu tượng văn hoá đô thị phải phù hợp với quy định này và các quy định có liên quan.

- Các công trình như đài phun n­ước, tiểu cảnh, trang trí trong vư­ờn hoa, công viên...phải có quy mô, hình dáng, chất liệu phù hợp với cảnh quan, điều kiện thực tế và thể hiện được đặc trưng văn hoá riêng của thành phố.

4. Quy định đối với những loại công trình kiến trúc khác:

- Nhà công sở, công trình thể thao, văn hoá, trư­ờng học, bệnh viện, cơ sở y tế trong khu dân cư­ phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.

- Các công trình chợ, siêu thị xây dựng mới phải có bãi đỗ xe phù hợp theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, an toàn, thuận tiện; đảm bảo trật tự, vệ sinh và mỹ quan đường phố.

- Công trình công nghiệp, nhà xư­ởng sản xuất đang tồn tại trên địa bàn quận gây ảnh hưởng xấu đến môi trường phải từng bước di chuyển phục vụ phát triển đô thị.

- Công trình phục vụ an ninh, quốc phòng trong đô thị khi xây dựng phải phù hợp với cảnh quan, môi tr­ường đô thị quận.

- Vật quảng cáo độc lập ngoài trời hoặc gắn với các công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo.

5. Các quy định chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường:

- Khuyến kích việc phát triển cảnh quan tự nhiên, hệ sinh thái tự nhiên, địa hình cảnh quan, nguồn nước, không khí…

- Nghiêm cấm mọi hoạt động xây dựng ảnh hưởng đến cảnh quan, danh thắng tự nhiên mà không được cấp có thẩm quyền xem xét cho phép theo quy định.

- Nghiêm cấm các các hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến hoạt động dân sinh.

6. Quy định đối với công trình cấp năng lượng, chiếu sáng:

- Cải tạo hoặc xây dựng mới thay thế các trạm biến thế ảnh hư­ởng đến mỹ quan, khuyến khích sử dụng công nghệ mới, đảm bảo an toàn, tiện dụng và mỹ quan.

- Dây cấp điện trong đô thị phải được bố trí hợp lý trên nguyên tắc thay dây trần bằng dây có bọc cách điện, tiến tới ngầm hoá toàn bộ.

- Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.

- Các công trình như trạm bán xăng, dầu…phải được bố trí phù hợp với quy hoạch, có hình thức, màu sắc công trình đảm bảo mỹ quan, có khoảng cách hợp lý và an toàn so với khu dân cư­ hoặc nơi tập trung đông người.

7. Quy định về kiến trúc cảnh quan đối với các công trình giao thông:

- Các công trình giao thông và công trình phụ trợ giao thông phải được thiết kế đồng bộ bảo đảm thuận lợi cho người và phương tiện tham gia giao thông; có hình thức kiến trúc, màu sắc bảo đảm yêu cầu mỹ quan, dễ nhận biết và thể hiện được đặc thù của đô thị đó, phù hợp với các công trình khác có liên quan trong đô thị.

- Công trình giao thông có quy mô lớn, vị trí quan trọng, ảnh hư­ởng mỹ quan đô thị như (cầu qua sông Cấm, cầu Hoàng Văn Thụ..., cầu vượt đường bộ, cầu cho người đi bộ...) phải được thiết kế phù hợp với cảnh quan chung trong khu vực.

8. Quy định đối với công trình thông tin, viễn thông:

- Cột ăng-ten, chảo thu, phát sóng phải lắp đặt đúng vị trí được cơ quan quản lý đô thị cho phép và đảm bảo an toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật.

- Dây điện thoại, dây thông tin, truyền hình cáp, internet phải được thay thế bằng tổ hợp dây có cùng tính năng kỹ thuật; xây dựng kế hoạch dỡ bỏ các thiết bị và đường dây không còn sử dụng, tiến tới ngầm hoá toàn bộ.

- Công trình viễn thông công cộng, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, hộp kỹ thuật thông tin, thùng thư­, trạm điện thoại công cộng, thiết bị thông tin trên vỉa hè phải được bố trí phù hợp với kích th­ước hè phố và có kiểu dáng, màu sắc phù hợp, hài hoà, dễ sử dụng, không cản trở ngư­ời đi bộ.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Quy định cụ thể về ranh giới, quy mô diện tích, mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất:

1. Quy định cụ thể về đơn vị ở:

- Đất đơn vị ở là 582,78ha chiếm 61,30% trong khu dân dụng (trong đó đất ở  424,75ha; đất công cộng trong đơn vị ở 31,57 ha; đất cây xanh đơn vị ở 17,94ha; đất đường giao thông trong đơn vị ở 108,52ha).

- Quận Ngô Quyền chia thành 14 đơn vị ở, gồm:

* Đơn vị ở số 1:

- Vị trí: Một phần phường Máy Tơ:

- Diện tích đất đơn vị ở: 27,29ha.

- Quy mô dân số: 6.722 người.

* Đơn vị ở số 2:

- Vị trí: Một phần phường Máy Chai.

- Diện tích đất đơn vị ở: 52,89ha.

- Quy mô dân số: 13.037 người.

* Đơn vị ở số 3:

- Vị trí: Một phần phường Máy chai, một phần phường vạn Mỹ;

- Diện tích đất đơn vị ở: 41,28ha.

- Quy mô dân số: 10.159 người.

* Đơn vị ở số 4:

- Vị trí: Một phần phường Máy chai, phường Lạc Viên, phường Cầu Tre.

- Diện tích đất đơn vị ở: 54,54ha.

- Quy mô dân số: 13.433 người.

* Đơn vị ở số 5:

- Vị trí: Một phần phường Vạn Mỹ, phường Đông Khê.

- Diện tích đất đơn vị ở: 56,74ha.

- Quy mô dân số: 13.975 người.

* Đơn vị ở số 6:

- Vị trí: Một phần phường Đông Khê, phường Gia Viên.

- Diện tích đất đơn vị ở: 47,52ha.

- Quy mô dân số: 11.704 người.

* Đơn vị ở số 7:

- Vị trí: Một phần phường Đông Khê, phường gia viên, phường Đằng Giang.

- Diện tích đất đơn vị ở: 55,9 ha.

- Quy mô dân số: 13,749 người.

* Đơn vị ở số 8:

- Vị trí: Một phần phường Gia Viên, phường Lương Khánh Thiện.

- Diện tích đất đơn vị ở: 14,98 ha.

- Quy mô dân số: 4.690 người.

* Đơn vị ở số 9:

- Vị trí : Phường cầu Đất, một phần phường Gia viên, phường Lê Lợi.

- Diện tích đất đơn vị ở: 24,36 ha.

- Quy mô dân số: 6.000 người.

* Đơn vị ở số 10:

- Vị trí: Phường Lạch Tray, một phần phường Đằng Giang, phường Lê Lợi.

- Diện tích đất đơn vị ở: 20,48 ha.

- Quy mô dân số: 5.044 người.

* Đơn vị ở số 11:

- Vị trí: một phần phường Đông khê.

- Diện tích đất đơn vị ở: 24,19 ha.

- Quy mô dân số: 5.958 người.

* Đơn vị ở số 12:

- Vị trí: Một phần phường Đông khê, phường Đằng Giang.

- Diện tích đất đơn vị ở: 64,67 ha.

- Quy mô dân số: 15.929 người.

* Đơn vị ở số 13:

- Vị trí: Một phần phường Đằng Giang, phường Lạch Tray.

- Diện tích đất đơn vị ở: 22,45 ha       .

- Quy mô dân số: 5.473 người.

* Đơn vị ở số 14:

- Vị trí: một phần phường Đằng Giang, phường Đổng Quốc Bình;

- Diện tích đất đơn vị ở: 75,49 ha;

- Quy mô dân số: 18.266 người.

2. Bảng cân bằng sử dụng đất:

STT

Loại đất

Diện tích
 (ha)

Tỷ lệ
 (%)

Tỷ lệ
(%)

Chỉ tiêu
(m2/người)

A

ĐẤT DÂN DỤNG

950.68

100

83.77

64.11

1

Đất công trình công cộng cấp quận ( khu ở)

48.45

5.10

4.27

3.27

a

Hành chính (Đảng, chính quyền, nội chính…)

1.32

 

 

 

b

Giáo dục (trường cấp 3)

1.76

 

 

 

c

Văn hóa (thư viện , nhà văn hóa…)

0.12

 

 

 

d

Y tế (bệnh viện, phòng khám đa khoa, trạm y tế..)

0.45

 

 

 

e

Công cộng khác (chợ, thương mại, dịch vụ…)

44.8

 

 

 

2

Đất cây xanh -TDTT

95.69

10.07

8.43

6.45

 

2.1.Đất cây xanh - TDTT cấp thành phố

89.87

 

 

 

a

Cây xanh , mặt nước

87.18

 

 

 

b

Thể dục thể thao

2.69

 

 

 

 

2.2. Đất cây xanh- TDTT cấp quận ( khu ở)

5.82

 

 

 

a

Cây xanh , mặt nước

3.53

 

 

 

b

Thể dục thể thao

2.29

 

 

 

3

Đất đa chức năng

77.43

8.14

6.82

5.22

 

Đất ở kết hợp dịch vụ ,thương mại

77.43

 

 

 

4

Đất đơn vị ở

582.78

61.30

51.35

39.30

 

4.1.Đất ở

424.75

44.68

37.43

28.64

a

Đất ở hiện có - cải tạo chỉnh trang

331.34

 

 

 

b

Đất ở mới thấp tầng

70.06

 

 

 

c

Đất ở mới cao tầng

23.35

 

 

 

 

4.2.Đất công cộng trong đơn vị ở

31.57

 

 

 

a

Hành chính

1.45

 

 

 

b

Giáo dục (trường cấp 1,2..)

19.25

 

 

 

d

Y tế (Trạm y tế, phòng khám..)

0.48

 

 

 

e

Công cộng khác (chợ, thương mại , dịch vụ…)

10.39

 

 

 

 

4.3.Đất cây xanh đơn vị ở

17.94

 

 

 

 

4.4.Đất đường giao thông trong đơn vị ở

108.52

 

 

 

5

Đất giao thông thành phố, liên khu vực

146.33

15.39

12.89

9.87

B

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

184.13

 

16.23

 

1

 Đất công cộng cấp thành phố

35.84

 

3.16

 

a

Hành chính (Đảng, chính quyền, nội chính…)

5.46

 

 

 

b

Giáo dục(viện nghiên cứu, trường đào tạo)

13.22

 

 

 

c

Văn hóa (thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa…)

11.28

 

 

 

d

Y tế (Bệnh viện…....)

0.73

 

 

 

e

Công cộng khác (chợ, thương mại, đa chức năng…)

5.15

 

 

 

2

Đất cơ quan văn phòng

10.21

 

 

 

3

Đất di tích lịch sử tôn giáo

3.58

 

0.32

 

4

Đất an ninh quốc phòng

11.89

 

1.05

 

5

Đất nghĩa trang nghĩa địa

0.66

 

0.06

 

7

Đất giao thông tĩnh

6.79

 

0.51

 

8

Đất công trình đầu mối kỹ thuật

0.98

 

0.09

 

9

Đất công trình đầu mối hạ tầng đô thị (Nhà ga, bến cảng..)

9.84

 

0.87

 

10

Mặt nước

104.34

 

9.19

 

 

TỔNG ĐẤT TỰ NHIÊN = A + B

1134.81

 

100

 

3. Quy định cụ thể về đất ở:

Khu dành cho đất ở có tổng diện tích là: 424,75 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình, tầng cao tối đa, tối thiểu, dân số của từng lô được qui định cụ thể trong phụ lục kèm theo, trong đó:

a) Đất ở hiện trạng cải tạo, chỉnh trang: 331,34 ha.

b) Đất ở mới thấp tầng: 70,06 ha.

c) Đất ở mới cao tầng: 23,35 ha.

4. Quy định cụ thể về khu ở cao tầng kết hợp thương mại - dịch vụ (đất đa chức năng):

Khu dành cho đất ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại (đất đa chức năng) có tổng diện tích là: 77,43 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình, tầng cao tối đa tối thiểu của từng lô được qui định cụ thể trong phụ lục kèm theo.

5. Quy hoạch cụ thể về công cộng:

Đất công có tổng diện tích là: 115,86 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình, tầng cao tối đa, tối thiểu của từng lô được qui định cụ thể trong phụ lục kèm theo, trong đó:

a) Đất công cộng cấp thành phố: 35,84 ha.

b) Đất công cộng cấp Quận: 48,45 ha.

c) Đất công cộng cấp đơn vị ở: 31,57 ha.

6. Quy định cụ thể về khu  đất cây xanh-thê dục thể thao, mặt nước:

Đất cây xanh công viên, mặt nước có tổng diện tích là: 217,97 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình của từng lô được qui định cụ thể trong phụ lục kèm theo, trong đó:

a) Đất công viên cây xanh-TDTT cấp thành phố: 89,87 ha.

b) Đất công viên cây xanh-TDTT cấp quận: 5,82 ha.

c) Đất công viên cây xanh cấp đơn vị ở: 17,94 ha.

d) Diện tích mặt nước: 104,34 ha.

7. Quy định cụ thể về khu cơ quan, văn phòng:

Đất xây dựng cơ quan, văn phòng có tổng diện tích là: 10,21 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình của từng lô được qui định cụ thể trong phụ lục kèm theo.

8. Quy định cụ thể về xây dựng công trình tôn giáo tín ngưỡng:

Đất xây dựng công trình tôn giáo tín ngưỡng có tổng diện tích là: 3,58 ha.  Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình của từng lô được qui định cụ thể trong phụ lục kèm theo.

9. Quy định cụ thể về khu xây dựng khu các công trình đầu mối:

Đất xây dựng  khu các công trình đầu mối có tổng diện tích là: 0,98 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình của từng lô được quy định cụ thể trong phụ lục kèm theo.

10. Quy định cụ thể về khu xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa:

Đất xây dựng  khu nghĩa trang, nghĩa địa có tổng diện tích là: 0,66 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình của từng lô được qui định cụ thể trong phụ lục kèm theo.

11. Quy định cụ thể về đất xây dựng bãi đỗ xe, giao thông tĩnh:

Đất xây dựng bãi đỗ xe có tổng diện tích là: 6,79 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình của từng lô được quy định cụ thể trong phụ lục kèm theo.

12. Quy định cụ thể về đất công trình đấu mối hạ tầng đô thị :

Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng đô thị (nhà ga, bến cảng..) có tổng diện tích là 9,84 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình của từng lô được qui định cụ thể trong phụ lục kèm theo.

Điều 5. Quy định cụ thể về nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian, kiến trúc:

1. Quy định về nguyên tắc kiểm soát phát triển khu ở:

- Kiểm soát, phát triển về sử dụng đất khu ở phải tuân theo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được quy định trong đồ án.

- Kiểm soát, phát triển về không gian, kiến trúc cảnh quan khu ở phải tuân theo các quy định về quy hoạch kiến trúc khu ở.

- Kiểm soát phát triển hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường khu ở phải tuân thủ theo các quy định về quy hoạch kỹ thuật khu ở.

- Việc xây dựng công trình trong các khu ở phải tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt nền, tầng cao, hình thức kiến trúc và các quy định về đầu tư xây dựng.

2. Quy định định quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan khu ở:

a) Quản lý về không gian kiến trúc:

- Các khu ở cao tầng được kết hợp với hệ thống dịch vụ.

- Các khu ở chung cư, lô phố được kết hợp với dịch vụ…

b) Quản lý cảnh quan:

- Đa chức năng ( ở kết hợp dịch vụ thương mại) được kết hợp với cảnh quan tự nhiên theo các khu vực cảnh quan ven sông.

- Khu ở được kết hợp với cảnh quan nhân tạo theo các trục cảnh quan trung tâm thương mại, trục cảnh quan nhà vườn truyền thống kết hợp du lịch sinh thái sông nước.

3. Quy định về hạ tầng kỹ thuật khu ở:

- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, xây dựng hệ thống giao thông phải tuân thủ theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.

- Xây dựng hệ thống cấp điện, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải, bưu chính viễn thông, phải tuân thủ theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.

4. Quy định về bảo vệ môi trường khu ở:

- Trong các khu ở phải có vườn hoa, bãi đỗ xe và hệ thống vườn cây xanh bổ trợ.

- Trong các khu ở phải đặt các điểm thu gom rác thải trung chuyển hợp lý theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.

Điều 6. Các yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường:

1. Về hạ tầng kỹ thuật:

Cao độ quy hoạch là cao độ hải đồ, cách quy đổi cao độ hải đồ : cao độ hải đồ = cao độ lục địa (lưới cao độ quốc gia) +1,89m.

- Cao độ nền xây dựng khu vực mới là: +4,2 ¸ +4,5m (Cao độ Hải đồ).

- Cao độ nền các khu vực đô thị cũ, tự nâng cốt nền khi cải tạo sửa chữa cho phù hợp với cốt nền chung: +4,0 ¸ +4,5m (Cao độ Hải đồ).

2. Thoát nước mưa:

- Khu vực xây dựng mới, mạng lưới cống thoát nước mưa được tách riêng hoàn toàn.

- Khu đô thị cũ được nâng cấp cải tạo, bổ sung các tuyến cống thoát nước mới theo các tuyến đường quy hoạch;

- Bố trí 04 hồ điều hòa với tổng diện tích hồ F= 28,5ha trong quận Ngô Quyền gồm: Hồ Quần Ngựa, Hồ An Biên, Hồ Tiên Nga, Hồ Phương Lưu, Hồ Cây Na. Các tuyến kênh thoát nước gồm: kênh Đông Bắc; kênh An Kim Hải.

- Lưu vực thoát nước phân thành 05 lưu vực:

+ Lưu vực đường Lê Thánh Tông đến sông Cấm; diện tích lưu vực F=250 ha.

+ Lưu vực từ đường Lê Thánh Tông đến đường Đà Nẵng, diện tích lưu vực F»135 ha.

+ Lưu vực phía Bắc đường Lê Hồng Phong, giới hạn bởi đường Đà Nẵng, đường Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, diện tích lưu vực F=170 ha.

+ Lưu vực phía Nam đường Lê Hồng Phong, giới hạn bởi đường Lạch Tray, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Lợi và Lê Hồng Phong, diện tích lưu vực F= 300 ha.

+ Lưu vực phía Nam đường Nguyễn Bỉnh Khiêm gồm phường Đổng Quốc Bình và phường Đằng Giang, diện tích khu vực F= 125ha.

- Hồ điều hoà: Hồ Tiên Nga, hồ An Biên, Hồ Quần Ngựa, Hồ Cây Na. Các hồ được kè mái, làm đường quản lý và tuyến cống bao thu gom nước thải xung quanh…

- Các sông, kênh mương thoát nước: Kênh Đông Bắc: Mặt cắt B = 12m, kè mái và làm đường quản lý hai bên ; Tuyến kênh An Kim Hải có mặt cắt trung bình B =12 m, làm đường quản lý một bên và kè mái hai bên. Khoảng cách bảo vệ hành lang các tuyến mương tối thiểu mỗi bên 5m (tính từ mép mương).

- Các trạm bơm nước và cống ngăn triều gồm: Trạm bơm Máy Tơ; trạm bơm Ba Tổng, công suất Q=9m3/s.

- Cống ngăn triều: Cống Miếu Chè, cống Máy Đèn, cống Ba tổng có khẩu
độ 3x(3x2,5)m. Khoảng cách bảo vệ các cống mỗi bên là 50m, tính từ hết phần
bê tông.

3. Thoát nước thải:

a) Hệ thống thoát nước thải :

- Nước thải trong khu vực được thu gom triệt để và dẫn về khu xử lý nước thải tập trung của thành phố trước khi thoát ra môi trường.

- Khu vực xây dựng mới, hệ thống thoát nước thải được xây dựng tách riêng hoàn toàn.

- Khu vực đô thị cũ, xây dựng các giếng tách nước cuối các cống thoát nước chung, xây dựng tuyến cống bao thu gom nước thải quanh các hồ điều hoà, các tuyến cống bao dẫn nước thải về các trạm bơm và về khu xử lý tập trung.

- Quận Ngô Quyền được chia làm 02 khu vực thoát nước chính:

+  Khu vực 1, phía Đông Bắc Quận: Giới hạn bởi phía Bắc đường Lê Hồng Phong, đường Nguyễn Trãi, diện tích khu vực F» 420ha. Toàn bộ nước thải được thu gom về khu xử lý nước thải tập trung Hồ Đông để xử lý.

+ Khu vực 2, phía Tây Nam Quận: Giới hạn bởi phía Nam đường Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Trãi, diện tích khu vực F» 550ha. Toàn bộ nước thải được thu gom về khu xử lý nước thải tập trung Vĩnh Niệm để xử lý.

4. Vệ sinh môi trường:

- Rác thải được phân loại ngay tại nguồn phát sinh, theo nguyên tắc giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế. 

- Thu gom, vận chuyển chất thải rắn:

+ Tỷ lệ thu gom chất thải rắn đạt 100%.

+ Chất thải rắn nguy hại phải được thu gom, vận chuyển và xử lý riêng, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

+ Các khu vực công cộng phải bố trí các thùng thu gom rác thải.

Điều 7. Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường:

1. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng:

* Mặt cắt 1-1: Là mặt cắt của đường nội bộ trong các khu chức năng.        

- Lộ giới                           : B=13,5m, trong đó:

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt=7,5m.

+ Vỉa hè                           : Bhè=3 x 2=6m.

* Mặt cắt 2-2: Là mặt cắt của đường nội bộ trong các khu chức năng.        

- Lộ giới                           : B =15m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt = 9m.

+ Vỉa hè                           : Bhè = 3 x 2=6m.

* Mặt cắt 3-3: Là mặt cắt của đường phân khu vực.

- Lộ giới                           : B = 21m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt = 15m.     

+ Vỉa hè                           : Bhè = 3 x 2=6m.

* Mặt cắt 3.1-3.1: Là mặt cắt đường phân khu vực.       

- Lộ giới                           : B =21m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt=11m         .

+ Vỉa hè                           : Bhè=5 x 2=9m.

* Mặt cắt 3.2-3.2: Là mặt cắt đường phân khu vực.       

- Lộ giới                           : B =20m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt=11,0m.

+ Vỉa hè                           : Bhè=4,5 x 2=9m.

* Mặt cắt 3.3-3.3: Là mặt cắt đường phân khu vực.       

- Lộ giới                           : B =19m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt=11,0m.

+ Vỉa hè                           : Bhè=4 x 2=8m.

* Mặt cắt 4-4 : Là mặt cắt đường khu vực.

- Lộ giới                           : B =28m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt=18,0m.

+ Vỉa hè                           : Bhè=5 x 2=10m.

* Mặt cắt 5-5: Là mặt cắt đường khu vực.   

- Lộ giới                           : B =25m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt=15m         ;

+ Vỉa hè                           : Bhè = 5 x 2=10,0m;

* Mặt cắt 5.1-5.1: Là mặt cắt đường khu vực.

- Lộ giới                           : B =36m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt=11,25 x 2=22,5m.

+ Vỉa hè                           : Bhè=5 x 2=10m.

+ Phân cách                     : Bpc=3,5m.

* Mặt cắt 6-6: Là mặt cắt đường khu vực.

- Lộ giới                           : B =30m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt=10,5x2=21m.

+ Vỉa hè                           : Bhè=4 x 2=8m.

+ Phân cách                     : Bpc=1,0m.

* Mặt cắt 6.1-6.1: Là mặt cắt đường khu vực chạy song song mương Đông Bắc.

- Lộ giới                           : B =30m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt=10,5x2=21m.

+ Vỉa hè                           : Bhè=4 x 2=8m.

+ Phân cách                     : Bpc=1m.

* Mặt cắt 7-7: Là mặt cắt của đường khu vực.      

- Lộ giới                           : B =40m trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt=10,5x2=21m.

+ Vỉa hè                           : Bhè=8 x 2=16m.

+ Phân cách                     : Bpc=3,0m.

* Mặt cắt 7.1-7.1 : Là mặt cắt đường khu vực.

- Lộ giới                           : B =40m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt=11x2=22m.

+ Vỉa hè                           : Bhè=7 x 2=14m.

+ Phân cách                     : Bpc=4,0m.

* Mặt cắt 8-8: Là mặt cắt của đường phố chính đô thị - đường Lê Hồng Phong.

- Lộ giới                           : B = 64m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt = 10,5x2+7x2=35m.

+ Vỉa hè                           : Bhè = 8 x 2=16m.

+ Phân cách                     : Bpc = 4,5x2+4=13m.

* Mặt cắt 9-9: Là mặt cắt đường trục trung tâm - Đại lộ 13-5. 

- Lộ giới                           : B = 100m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt = 15x2=30m.

+ Vỉa hè                           : Bhè = 8 x 2=16m.

+ Phân cách                     : Bpc = 54m.

* Mặt cắt 10-10: Là mặt cắt đường phố chính đô thị - đường Nguyễn Trãi

- Lộ giới                           : B =50,5m, trong đó :

+ Lòng đường xe chạy     : Bmặt=11,25 x 2+3x2=28,5m.

+ Vỉa hè                           : Bhè=7,5 x 2=15m.

+ Phân cách                     : 2,0x2+3=7m.

* Mặt cắt 11-11: Là mặt cắt đường vành đai 1 - đường Nguyễn Bỉnh Khiêm.

- Lộ giới                           : B =54m, trong đó :

+ Phần đất xây cầu cạn ở giữa đường : 17,5m

+ Đường dưới cầu : Lòng đường 11,25x2=22,5m; Bhè 7 x 2=14m.  

2. Yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến phố:

Đường nội bộ trong các ô phố, khu tập thể, ngõ xóm và đất lưu không ven sông hồ…phải đảm bảo thuận tiện giao thông, điều kiện thực tế của khu vực xây dựng và các quy định hiện hành có liên quan.

Điều 8. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm:

1. Quy định về phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật:

a) Hệ thống cấp điện:

- Tuyến điện 110kV nổi, ngầm và trạm 110kV Cửa Cấm  phải đảm bảo hành lang an toàn theo các quy định hiện hành có liên quan.

- Hệ thống cáp điện đi ngầm trong lòng đất, đi song song với nhau hoặc đi với công trình kỹ thuật khác, phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định về trang bị điện và các quy định khác của luật pháp liên quan.

b) Hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải:

- Hệ thống cống thoát nước mưa, nước thải phải đặt song song với các tuyến phố.

- Khi hệ thống cống thoát nước mưa, nước thải song song với các đường ống áp lực và các đường ống kỹ thuật khác thì khoảng cách giữa mặt ngoài của đường ống phải đảm bảo từ 0,5m đến 2m.

- Độ sâu chôn ống nhỏ nhất đối với đỉnh ống qui định như sau:

+ Đối với các ống có đường kính ≤300mm đặt ở khu vực không có xe cơ giới qua lại là 0,3m

+ Ở chỗ có xe cơ giới qua lại là 0,7m. Trong trường hợp đặc biệt khi chiều sâu ống nhỏ hơn 0,7m thì phải có biện pháp bảo vệ ống.

- Khoảng cách an toàn về môi trường từ các công trình xử lý và trạm bơm nước thải tới ranh giới xây dựng nhà ở, công cộng thương mại là 30m.

c) Hệ thống cấp nước:

- Đường ống cấp nước phải đặt song song với các tuyến phố.

- Hệ thống đường ống dẫn và phân phối nước có phạm vi bảo vệ tối thiểu cách thành ống mỗi bên 0,5m.

- Độ sâu chôn ống dưới đất phải được xác định theo tải trọng bên ngoài, độ bền của ống, ảnh hưởng của nhiệt độ bên ngoài và các điều kiện khác, trong trường hợp thông thường có thể lấy như sau:

+ Với đường ống đến 300mm chôn sâu không nhỏ hơn 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh ống.

+ Với đường ống lớn hơn 300mm chôn sâu không nhỏ hơn 1,0m tính từ mặt đất đến đỉnh ống.

2. Quy định về đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật:

- Quản lý các điểm đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật phải thực hiện theo Nghị định số 39/2010/NĐ- CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và các quy định hiện hành có liên quan.

Điều 9. Quy định cụ thể về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, công viên cây xanh, thiết kế đô thị:

1. Về nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đối với trục đường chính, điểm nhấn:

a) Khu mới phát triển gồm các khu đô thị mới, khu mở rộng, cải tạo, chỉnh trang đô thị phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Không gian, cảnh quan và các công trình kiến trúc phải được quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết và các quy định quản lý theo đồ án được duyệt.

- Các công trình xây dựng phải có hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu sử dụng tuân thủ theo quy định. Khuyến khích xây dựng, cải tạo hình thành các khu đô thị mới kiểu mẫu.

b) Khu đô thị cũ, có mật độ xây dựng cao, khuyến khích tăng diện tích cây xanh, diện tích dành cho giao thông (bao gồm cả giao thông tĩnh) không gian công cộng, giảm mật độ xây dựng.

c) Khu phố có các khu ở, nhà ở trên mặt phố đang xuống cấp, chính quyền đô thị phải xây dựng kế hoạch cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định hiện hành, đồng thời có phương án hỗ trợ trong trường hợp cần thiết.

d) Khu vực đô thị gần đường sắt, đường sông, đê điều, đường dây truyền tải điện, căn cứ quân sự, việc xây dựng mới, chỉnh trang công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ theo quy định an toàn đối với hành lang bảo vệ giao thông: đường sắt, đường sông, đê điều, đường dây truyền tải điện và tuân thủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

e) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đối với trục đường chính, điểm nhấn cần phải phù hợp với chức năng sử dụng đất đã được duyệt; triệt để khai thác và bảo vệ cảnh quan tự nhiên khu vực; hài hòa với không gian kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực và vùng kế cận; kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực đã được phê duyệt; phải bảo đảm các nguyên tắc kiểm soát phát triển đối với kiến trúc công trình trong khu vực.

2. Về nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đối với không gian mở, công viên cây xanh:

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đối với không gian mở, công viên cây xanh cần phải phù hợp với chức năng sử dụng đất đã được duyệt; triệt để khai thác và bảo vệ cảnh quan tự nhiên khu vực sông, hồ trong địa bàn quận… đặc biệt phải giữ được tính đặc trưng, mỹ quan môi trường đô thị và đảm bảo phát triển bền vững; hài hòa với không gian kiến trúc  và cảnh quan của khu vực và vùng kế cận; đồng thời, phải kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực (như hệ thống đê sông, trạm điện, trạm bơm…); phải đảm bảo nguyên tắc kiểm soát phát triển đối với kiến trúc công trình trong khu vực.

3. Thiết kế đô thị:

a) Bố cục về chiều cao không gian đô thị:

- Từ Bắc xuống Nam: chiều cao không gian giảm dần. Không gian cao tầng bố trí dọc trục 13-5, đường Lê Hồng Phong, và khu vực dịch vụ thương mại đa chức năng ven sông Cấm.

- Từ Tây sang Đông: tạo các trục không gian mở ra phía sông Cấm.

- Điểm nhấn chính: Tại các khu vực không gian lớn (các nút giao thông) Khu vực Ngã Sáu Máy Tơ, Khu vực giao giữa đường Lê Hồng Phong và đường 13-5 và các trục giao thông ven sông Cấm  tối đa 30 tầng, kiến trúc hiện đại.

b) Điểm nhìn quan trọng:

- Dọc trục đại lộ 13-5. Đặc biệt là không gian trung tâm thương mại, quảng trường ven sông Cấm.

- Không gian mở Hồ Phương Lưu, An Biên và khu vực ven sông Cấm.

- Quy định về bố trí các công trình tiện ích công cộng:

+ Vị trí đặt hệ thống biển quảng cáo phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch.

+ Hệ thống trang thiết bị đô thị gồm: đèn chiếu sáng, nhà chờ xe buýt, cầu vượt đường bộ, chỉ dẫn giao thông...

c) Các tuyến không gian có đặc thù riêng: như tuyến có điểm nhấn về dịch vụ thương mại như đường Lê Hồng Phong, đường Ngô Quyền, Cầu Đất, Điện Biên Phủ..; Các tuyến có điểm nhấn về văn hóa-thể dục thể thao như Lạch tray, Đường đại lộ 13/5...

d) Bố trí các không gian xanh: gồm các mảng cây xanh Công viên Hồ Phương Lưu, công viên An Biên, công viên ven sông Cấm, công viên hồ Tiên Nga…; Dải cây xanh giữa Trục đại lộ 13-5 (Lạch Tray-Hồ Đông); Các khu cây xanh đan xen trong các đơn vị ở;

e) Bố trí các không gian trống: gồm các trục đường, quản trường, bãi đỗ xe…

f) Khu trung tâm hiện hữu, chỉnh trang, cải tạo:

- Cải tạo hệ thống hạ tầng kĩ thuật ( giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt thoát nước bẩn...).

- Cải tạo chỉnh trang khu vực dân cư hiện hữu.

- Di chuyển các nhà máy xí nghiệp xây dựng các khu trung cư, dịch vụ thương mại và cây xanh công viên phù hợp với cảnh quan chung của đô thị.

- Các khu vực khu đô thị mới ( Khu Ngã Năm - Sân bay Cát Bi, và Khu đô thị phía Bắc đường Ngô Quyền) được bố trí gồm các loại công trình (nhà ở thấp tầng, nhà ở cao tầng, các công trình dịch vụ thương mại cao tầng và các công trình hạ tầng xã hội khác) với ngôn ngữ  và hình thức kiến trúc hiện đại.

- Các khu phố cũ bao gồm các khu phố (Lê Lợi, Điện Biên Phủ, Trần Phú, Lương Khánh Thiện có giải pháp bảo tồn và tôn tạo các công trình có giá trị lịch sử như nhà Ga Hải Phòng, Ngân hàng Công thương, và các công trình biệt thự thời kì Đông Dương…

g) Chiều cao công trình: quy định tầng cao tối thiểu, trung bình, tầng cao tối đa theo từng ô phố cụ thể.

h) Chỗ để xe: Các công trình xây dựng mới như văn phòng, trung tâm thương mại, chung cư cao tầng, đất đa chức năng phải có chỗ để xe.

i) Vật liệu trang trí bề mặt công trình: Khuyến khích sử dụng các vật liệu nhẹ mầu sắc trang nhã, giàu tính truyền thống đảm bảo mỹ quan chung của khu vực và phát triển bền vững.

k) Mái: Sử dụng mái bằng hoặc mái dốc hài hòa với kiến trúc cảnh quan xung quanh, đơn giản về hình thức.

l) Trang thiết bị công trình: Bố trí đơn giản hài hòa với tự nhiên. Các thiết bị như quạt gió, máy điều hòa, đèn điện, đèn laze…thiết bị lắp đặt ngoài trời không bố trí trực tiếp ra phía có dòng người lưu thông gây ảnh hưởng xấu đến an toàn giao thông, sức khỏe, cũng như thẩm mỹ kiến trúc công trình, kiến trúc đô thị.

m) Biển quảng cáo: Không bố trí lấn áp các công trình kiến trúc, không tập trung với mật độ lớn tại các điểm nút giao thông gây ảnh hưởng xây đến kiến trúc đô thị cũng như an toàn giao thông.

n) Khối tích công trình: Phải đảm bảo tỷ lệ hợp lý, hài hòa với phong cảnh thiên nhiên, cảnh quan đô thị.

w) Vỉa hè, ngõ: Mở rộng vỉa hè, ngõ tại các tuyến đường hiện trạng đảm bảo lưu thông dành cho người đi bộ kết hợp phát triển các hệ thống giao thông phục vụ người khuyết tật, khiếm thị khi tham gia giao thông.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 10. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của quy định này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Điều 11. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ Đồ án
điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền đến năm 2025 được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ……./……/2013 và các quy định cụ thể của Quy định này hướng dẫn và giám sát thực hiện./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Dương Anh Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng phụ lục kèm theo Quy định quản lý Đồ án điều chỉnh
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền đến năm 2025.

(Kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày ……tháng…..năm 2013
của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

 

Phụ lục 01: Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất theo các ô phố.

KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH

MĐXDTĐ

TẦNG CAO

HSSDĐ

 

Ha

%

Tối thiểu

Trung bình

Tối đa

Lần

A-1

33.45

5.00

1

1

1

0.05

A-2

19.85

50.00

1

6

21

3

A-3

6.52

5.00

1

1

1

0.05

A-4

102.42

70.00

1

2

3

1.4

A-5

4.61

40.00

1

15

31

6

A-6

4.12

40.00

1

15

31

6

A-7

6.54

40.00

1

15

31

6

A-8

7.15

5.00

1

1

1

0.05

A-9

16.37

40.00

1

17

31

6.8

A-10

27.89

50.00

1

7

21

3.5

A-11

20.29

50.00

1

6

21

3

A-12

34.75

50.00

1

7

31

3.5

A-13

27.55

50.00

1

7

15

3.5

A-14

17.14

60.00

1

7

25

4.2

A-15

12.97

60.00

1

7

15

4.2

A-16

17.39

60.00

1

7

15

4.2

A-17

36.56

60

1

6

15

3.6

A-18

11.02

60

1

5

9

3

A-19

23.35

60

1

6

11

3.6

A-20

7.4

60

1

5

18

3

A-21

13.56

70

1

5

17

3.5

A-22

18.53

70

1

5

17

3.5

A-23

12.61

50

1

9

21

4.5

A-24

13.2

70

1

6

9

4.2

A-25

9.76

50

1

6

9

3

A-26

15.77

60

1

6

15

3.6

A-27

8.19

60

3

5

7

3

A-28

6.06

60

3

5

7

3

A-29

11.97

60

1

6

9

3.6

A-30

23.93

60

1

7

17

4.2

A-31

12.23

60

1

7

21

4.2

A-32

19.78

60

1

6

15

3.6

A-33

16.63

60

1

6

9

3.6

A-34

51.38

70

1

5

9

3.5

A-35

16.87

70

1

5

12

3.5

A-36

13.85

70

1

5

12

3.5

A-37

3.5

70

1

5

12

3.5

A-38

6.39

60

1

6

28

3.6

A-39

1.47

 

 

 

 

 

A-40

1.86

5

1

1

1

0.05

A-41

1.03

5

1

1

1

0.05

A-42

1.29

5

1

1

1

0.05

A-43

0.66

5

1

1

1

0.05

A-44

1.5

5

1

1

1

0.05

A-45

37.45

60

1

6

15

3.6

A-46

17.52

60

1

6

21

3.6

A-47

23.28

70

1

5

21

3.5

A-48

25.1

60

1

6

25

3.6

A-49

1.56

70

1

5

9

3.5

A-50

5.01

70

1

4

9

2.8

A-51

17.95

70

1

5

18

3.5

A-52

22.74

70

1

5

12

3.5

A-53

9.96

50

1

7

21

3.5

A-54

7.23

70

1

4

7

2.8

A-55

24.53

60

1

6

15

3.6

A-56

49.54

60

1

6

15

3.6

A-57

3.84

70

1

5

9

3.5

A-58

17.74

60

1

6

18

3.6

A-59

3.95

5

1

1

1

0.05

A-60

0.75

 

 

 

 

 

A-61

0.87

5

1

1

1

0.05

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 02: Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất theo từng lô đất.

 

KÝ HIỆU

CHỨC NĂNG SDĐ

DIỆN TÍCH

TẦNG CAO

ĐẤT ĐƠN VỊ Ở

DÂN SỐ

 

 

(ha)

(Tầng)

 

( Người)

 

 

 

Tối thiểu

Tối đa

 

 

A-1

 

33.45

1

1

5.36

1320

MN

Mặt nước

26.67

 

 

 

 

CXTP

Cây xanh thành phố

1.42

1

1

 

 

 

Đường nhánh

5.36

 

 

 

 

A-2

 

19.85

1

21

2.94

724

CCTP

Đất công cộng thành phố

4.40

3

9

 

 

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1.82

3

9

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

1.41

3

21

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.60

3

15

 

 

CXTP-1

Đất cây xanh thành phố

1.83

1

1

 

 

CXTP-2

Đất cây xanh thành phố

0.51

1

1

 

 

CXTP-3

Đất cây xanh thành phố

0.58

1

1

 

 

CXTP-4

Đất cây xanh thành phố

1.15

1

1

 

 

CXTP-5

Đất cây xanh thành phố

0.57

1

1

 

 

CXTP-6

Đất cây xanh thành phố

0.95

1

1

 

 

CDL-1

Cảng du lịch

1.16

1

3

 

 

CDL-2

Cảng du lịch

1.02

1

3

 

 

P-1

Bãi đỗ xe

0.33

 

 

 

 

P-2

Bãi đỗ xe

0.58

 

 

 

 

 

Đường nhánh

2.94

 

 

 

 

A-3

 

6.52

1

1

 

 

CXTP

Cây xanh thành phố

6.52

1

1

 

 

A-4

 

102.42

1

3

3.08

759

CCTP-1

Đất công cộng thành phố

0.43

1

3

 

 

CCTP-2

Đất công cộng thành phố

0.11

1

3

 

 

CCTP-3

Đất công cộng thành phố

0.26

1

3

 

 

CCTP-4

Đất công cộng thành phố

0.60

1

3

 

 

CCTP-5

Đất công cộng thành phố

0.99

1

3

 

 

CCTP-6

Đất công cộng thành phố

0.52

1

3

 

 

CCTP-7

Đất công cộng thành phố

0.58

1

3

 

 

CCTP-8

Đất công cộng thành phố

0.70

1

3

 

 

CCTP-9

Đất công cộng thành phố

0.96

1

3

 

 

CDL

Cảng du lịch

2.34

1

3

 

 

P-1

Bãi đỗ xe

0.62

 

 

 

 

P-2

Bãi đỗ xe

0.32

 

 

 

 

P-3

Bãi đỗ xe

0.90

 

 

 

 

CXTP-1

Cây xanh thành phố

1.79

1

1

 

 

CXTP-2

Cây xanh thành phố

1.64

1

1

 

 

CXTP-3

Cây xanh thành phố

3.40

1

1

 

 

CXTP-4

Cây xanh thành phố

0.52

1

1

 

 

CXTP-5

Cây xanh thành phố

0.45

1

1

 

 

CXTP-6

Cây xanh thành phố

0.38

1

1

 

 

CXTP-7

Cây xanh thành phố

0.40

1

1

 

 

CXTP-8

Cây xanh thành phố

1.23

1

1

 

 

CXTP-9

Cây xanh thành phố

0.65

1

1

 

 

CXTP-10

Cây xanh thành phố

0.84

1

1

 

 

CXTP-11

Cây xanh thành phố

0.56

1

1

 

 

CXTP-12

Cây xanh thành phố

1.59

1

1

 

 

CXTP-13

Cây xanh thành phố

0.38

1

1

 

 

CXTP-14

Cây xanh thành phố

0.12

1

1

 

 

CXTP-15

Cây xanh thành phố

0.12

1

1

 

 

CXTP-16

Cây xanh thành phố

0.23

1

1

 

 

CXTP-17

Cây xanh thành phố

0.41

1

1

 

 

CXTP-18

Cây xanh thành phố

0.62

1

1

 

 

CXTP-19

Cây xanh thành phố

3.15

1

1

 

 

CXTP-20

Cây xanh thành phố

0.21

1

1

 

 

CXTP-21

Cây xanh thành phố

0.31

1

1

 

 

CXTP-22

Cây xanh thành phố

1.04

1

1

 

 

CXTP-23

Cây xanh thành phố

0.29

1

1

 

 

CXTP-24

Cây xanh thành phố

0.76

1

1

 

 

CXTP-25

Cây xanh thành phố

1.03

1

1

 

 

CXTP-26

Cây xanh thành phố

0.40

1

1

 

 

CXTP-27

Cây xanh thành phố

0.97

1

1

 

 

CXTP-28

Cây xanh thành phố

1.07

1

1

 

 

CXTP-29

Cây xanh thành phố

1.08

1

1

 

 

MN

Mặt nước

63.65

 

 

 

 

 

Đường nhánh

3.80

 

 

 

 

A-5

 

4.61

1

31

0.97

239

ĐCN

Đất đa chức năng

1.13

4

31

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.97

4

27

 

 

CXTP-1

Cây xanh thành phố

0.91

1

1

 

 

CXTP-2

Cây xanh thành phố

0.32

1

1

 

 

CXTP-3

Cây xanh thành phố

0.31

1

1

 

 

 

Đường nhánh

0.97

 

 

 

 

A-6

 

4.12

1

31

0.73

180

ĐCN

Đất đa chức năng

1.45

4

31

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

1.13

4

31

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.81

4

31

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.10

1

4

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.36

1

1

 

 

 

Đường nhánh

0.27

 

 

 

 

A-7

 

6.54

1

31

1.12

276

ĐCN

Đất đa chức năng

2.07

4

31

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

2.87

4

31

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.39

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.32

1

1

 

 

P

Bãi đỗ xe

0.48

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.41

 

 

 

 

A-8

 

7.15

1

1

 

 

CXTP-1

Đất cây xanh thành phố

0.33

1

1

 

 

CXTP-2

Đất cây xanh thành phố

2.35

1

1

 

 

CXTP-3

Đất cây xanh thành phố

0.93

1

1

 

 

MN

Mặt nước

2.23

 

 

 

 

P

Bãi đỗ xe

1.31

 

 

 

 

A-9

 

16.37

1

31

4.84

1192

ĐCN-1

Đất đa chức năng

2.56

4

31

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

3.73

4

31

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

2.78

4

31

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

2.46

4

31

 

 

DC

Đất ở hiện có

1.63

3

7

 

 

CXĐVO-1

Cây xanh đơn vị ở

0.35

1

1

 

 

CXĐVO-2

Cây xanh đơn vị ở

0.89

1

1

 

 

CXĐVO-3

Cây xanh đơn vị ở

0.59

1

1

 

 

 

Đường nhánh

1.38

 

 

 

 

A-10

 

27.89

1

21

18.3

4507

ĐCN-1

Đất đa chức năng

3.02

4

21

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

2.06

4

21

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

1.61

4

15

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.3

4

9

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.98

3

7

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.83

1

1

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.18

1

3

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

2.76

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.39

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.31

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

4.13

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

5.19

3

7

 

 

NO

Đất ở mới

0.8

3

7

 

 

KT

Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối

0.36

 

 

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

1.26

 

 

 

 

 

Đường nhánh

2.71

 

 

 

 

A-11

 

20.29

1

21

15.44

3803

ĐCN

Đất đa chức năng

3.30

4

21

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.24

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.22

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.30

3

7

 

 

CCĐVO-4

Đất công cộng

0.02

1

1

 

 

CXĐVO

Cây xanh đơn vị ở

0.19

1

1

 

 

THCS

Trường trung học sơ sở

0.86

1

3

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.96

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.06

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

2.86

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.86

3

5

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.59

3

7

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.85

3

7

 

 

NO-3

Đất ở mới

1.15

3

7

 

 

NO-4

Đất ở mới

0.85

3

5

 

 

NO-5

Đất ở mới

1.00

3

7

 

 

MN

Mặt nước

1.55

 

 

 

 

 

Đường nhánh

2.43

 

 

 

 

A-12

 

34.75

1

31

25.33

6239

ĐCN-1

Đất đa chức năng

4.01

4

31

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

2.32

4

27

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

1.44

4

15

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.23

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.42

3

5

 

 

CXĐVO-1

Cây xanh đơn vị ở

0.36

1

1

 

 

CXĐVO-2

Cây xanh đơn vị ở

0.13

1

1

 

 

CXĐVO-3

Cây xanh đơn vị ở

0.33

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

3.45

3

9

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.38

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

3.35

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.78

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

1.04

3

5

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

2.05

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

1.84

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

1.83

3

7

 

 

NO-2

Đất ở mới

2.37

3

7

 

 

NO-3

Đất ở mới

1.14

3

7

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.47

1

3

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.05

1

3

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.11

 

 

 

 

TĐT-1

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.76

1

4

 

 

TĐT-2

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.37

1

4

 

 

P-1

Bãi đỗ xe

0.15

 

 

 

 

P-2

Bãi đỗ xe

0.26

 

 

 

 

 

Đường nhánh

4.11

 

 

 

 

A-13

 

27.55

1

15

24.36

6000

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1.74

3

15

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.45

3

15

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.28

2

4

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.64

2

4

 

 

CXĐVO-1

Cây xanh đơn vị ở

0.27

1

1

 

 

CXĐVO-2

Cây xanh đơn vị ở

0.13

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.46

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.32

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.82

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

1.08

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

3.36

3

11

 

 

NO-2

Đất ở mới

1.77

3

11

 

 

NO-3

Đất ở mới

0.88

3

9

 

 

NO-4

Đất ở mới

1.70

3

11

 

 

NO-5

Đất ở mới

4.54

3

11

 

 

NO-6

Đất ở mới

0.75

3

11

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.95

1

3

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.16

1

3

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.56

1

4

 

 

P

Bãi đỗ xe

0.44

 

 

 

 

 

Đường nhánh

3.25

 

 

 

 

A-14

 

17.14

1

25

9.14

2251

ĐCN

Đất đa chức năng

0.70

4

15

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

3.46

4

25

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.67

4

25

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.74

3

7

 

 

CCKO-4

Đất công cộng cấp quận

0.12

3

5

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.12

1

4

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.37

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.02

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.54

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.12

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

3.17

3

9

 

 

NO-2

Đất ở mới

1.28

3

7

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

0.43

5

9

 

 

AN-1

Đất an ninh quốc phòng

0.50

 

 

 

 

AN-2

Đất an ninh quốc phòng

0.07

 

 

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.22

3

5

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.10

3

5

 

 

CQ-3

Đất cơ quan

0.44

4

25

 

 

CQ-4

Đất cơ quan

0.78

3

5

 

 

CQ-5

Đất cơ quan

0.20

3

5

 

 

 

Đường nhánh

1.09

 

 

 

 

A-15

 

12.97

1

15

9.85

2426

ĐCN

Đất đa chức năng

0.87

4

15

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.22

4

9

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.53

4

15

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.16

4

9

 

 

CCKO-4

Đất công cộng cấp quận

0.26

3

7

 

 

CCKO-5

Đất công cộng cấp quận

0.54

4

9

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.15

2

4

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.18

1

4

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.69

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.52

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.30

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.08

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.32

3

7

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

0.96

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

3.44

3

9

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.74

3

7

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.09

1

3

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.35

3

5

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.05

3

5

 

 

CQ-3

Đất cơ quan

0.14

3

5

 

 

 

Đường nhánh

1.38

 

 

 

 

A-16

 

17.39

1

15

13.99

3446

ĐCN

Đất đa chức năng

0.42

4

15

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.26

4

9

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.28

1

3

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.63

1

3

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

4.49

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

5.85

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.6

3

5

 

 

NO

Đất ở mới

1.29

3

5

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.29

3

5

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.14

3

5

 

 

CXKO

Đất cây xanh khu ở ( TDTT)

2.29

1

3

 

 

 

Đường nhánh

0.85

 

 

 

 

A-17

 

36.56

1

15

31.89

7855

ĐCN

Đất đa chức năng

4.01

4

15

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.03

2

4

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.06

2

4

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.61

2

4

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.36

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

3.58

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

5.1

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

6.11

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

5.31

3

7

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

0.42

5

9

 

 

NO-1

Đất ở mới

2.89

3

9

 

 

NO-2

Đất ở mới

2.92

3

9

 

 

NO-3

Đất ở mới

0.64

3

9

 

 

THCS

Trường trung học sơ sở

0.46

1

3

 

 

TG-1

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.21

 

 

 

 

TG-2

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.09

 

 

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.36

 

 

 

 

 

Đường nhánh

3.4

 

 

 

 

A-18

 

11.02

1

9

8.66

2133

CCKO

Đất công cộng cấp quận

1.32

4

9

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.05

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.76

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

3.54

3

5

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

0.88

5

9

 

 

NO

Đất ở mới

0.98

3

9

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.36

1

3

 

 

MN

Mặt nước

1.04

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.09

 

 

 

 

A-19

 

23.35

1

11

22.52

5547

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.14

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.08

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.37

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.7

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

4.27

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

1.19

3

7

 

 

NOCT-1

Đất ở chung cư cao tầng

1.08

5

11

 

 

NOCT-2

Đất ở chung cư cao tầng

2.04

5

11

 

 

NO-1

Đất ở mới

6.88

3

9

 

 

NO-2

Đất ở mới

1.13

3

7

 

 

NO-3

Đất ở mới

0.79

3

7

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.76

1

3

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.57

2

4

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.26

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.09

 

 

 

 

A-20

 

7.4

1

18

5.23

1288

ĐCN

Đất đa chức năng

0.98

4

12

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.39

3

5

 

 

CCTP

Đất công cộng cấp thành phố

0.16

3

5

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.15

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.42

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

4.37

3

18

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.05

1

3

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.22

3

5

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.18

3

5

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.17

2

4

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.07

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.24

 

 

 

 

A-21

 

13.56

1

17

9.75

2401

ĐCN-1

Đất đa chức năng

0.49

4

17

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.81

4

15

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.11

4

9

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.7

3

5

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.08

2

4

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.02

2

4

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.03

2

4

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.34

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.37

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.68

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.46

3

5

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.43

3

5

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

2.43

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

1.12

3

7

 

 

NO

Đất ở mới

0.48

3

5

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.13

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.63

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.06

1

1

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.08

3

5

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.36

3

5

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.05

3

5

 

 

CQ-3

Đất cơ quan

0.38

3

5

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.04

1

3

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.09

1

3

 

 

GA

Ga đường sắt

0.56

 

 

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.27

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.36

 

 

 

 

A-22

 

18.53

1

17

11.69

2879

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1.26

4

17

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.27

4

17

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

0.63

4

17

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.45

3

5

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.11

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.07

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.27

3

5

 

 

CCĐVO-4

Đất công cộng đơn vị ở

0.06

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.59

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.8

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.55

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.22

3

5

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.32

3

5

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

0.5

3

5

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

0.03

3

5

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

0.1

3

7

 

 

NOCT-1

Đất ở chung cư cao tầng

0.86

5

15

 

 

NOCT-2

Đất ở chung cư cao tầng

0.42

5

15

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.08

3

5

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.07

3

5

 

 

CXKO

Cây xanh khu ở

0.95

1

1

 

 

CXĐVO-1

Cây xanh đơn vị ở

0.06

1

1

 

 

CXĐVO-2

Cây xanh đơn vị ở

0.14

1

1

 

 

CXĐVO-3

Cây xanh đơn vị ở

0.22

1

1

 

 

CXĐVO-4

Cây xanh đơn vị ở

0.18

1

1

 

 

MN-1

Mặt nước (công viên cây xanh cấp quận)

2.58

 

 

 

 

MN-2

Mặt nước

0.57

 

 

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.65

1

3

 

 

NT-1

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.14

1

3

 

 

NT-2

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.45

1

3

 

 

CQ

Đất cơ quan

0.05

2

4

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.08

 

 

 

 

 

Đường nhánh

3.8

 

 

 

 

A-23

 

12.61

1

21

7.27

1791

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1.26

4

17

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.77

4

17

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

1.36

4

17

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

1.48

4

21

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.47

4

17

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.06

2

4

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.15

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.11

2

3

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.28

2

3

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.4

2

3

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.08

3

5

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.53

3

5

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

0.75

3

5

 

 

NOCT-1

Đất ở chung cư cao tầng

0.88

5

15

 

 

NOCT-2

Đất ở chung cư cao tầng

0.7

5

15

 

 

NT

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.22

1

3

 

 

 

Đường nhánh

3.11

 

 

 

 

A-24

 

13.2

1

9

12.52

3084

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.19

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.37

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.09

3

5

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.32

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.74

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.61

2

3

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.6

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

3.02

3

7

 

 

NOCT-1

Đất ở chung cư cao tầng

0.75

5

9

 

 

NOCT-2

Đất ở chung cư cao tầng

2.47

5

9

 

 

CQ

Đất cơ quan

0.35

3

5

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.7

1

3

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.64

1

3

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.33

1

4

 

 

 

Đường nhánh

1.02

 

 

 

 

A-25

 

9.76

1

9

8.52

2099

DC-1

Đất ở hiện có

0.95

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.15

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.44

3

7

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

3.01

4

9

 

 

THPT

Đất trường trung học phổ thông

1.41

2

4

 

 

NT

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.74

1

3

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.36

2

4

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.29

 

 

 

 

MN

Mặt nước

0.59

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.82

 

 

 

 

A-26

 

15.77

1

15

12.79

3150

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1.03

4

15

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.8

4

15

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.22

3

7

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.1

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

2.33

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

6.84

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.36

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.13

3

5

 

 

NO

Đất ở mới

1.09

1

4

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.51

1

3

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.62

1

3

 

 

AN-1

Đất an ninh quốc phòng

0.46

 

 

 

 

AN-2

Đất an ninh quốc phòng

0.69

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.59

 

 

 

 

A-27

 

8.19

3

7

3.62

892

DC-1

Đất ở hiện có

0.62

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

2.74

3

7

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

4.57

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.26

 

 

 

 

A-28

 

6.06

3

7

6.06

1493

DC-1

Đất ở hiện có

4.81

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.23

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.53

3

7

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.29

3

7

 

 

 

Đường nhánh

0.2

 

 

 

 

A-29

 

11.97

1

9

11.75

2894

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.3

3

7

 

 

DC

Đất ở hiện có

5.07

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

3.46

4

9

 

 

NO-2

Đất ở mới

2.57

4

9

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.22

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.35

 

 

 

 

A-30

 

23.93

1

17

19.21

4732

ĐCN-1

Đất đa chức năng

0.25

4

15

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.42

4

15

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

1.4

4

17

 

 

ĐCN-4

Đất đa chức năng

1.25

4

15

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.22

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.17

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.27

1

1

 

 

CXĐVO-4

Đất cây xanh đơn vị ở

0.48

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.6

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.46

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.81

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.33

3

5

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

1.04

3

5

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

0.96

3

5

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

0.62

2

3

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

1.13

3

5

 

 

DC-9

Đất ở hiện có

1.57

3

5

 

 

DC-10

Đất ở hiện có

0.27

2

4

 

 

DC-11

Đất ở hiện có

0.21

2

3

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

0.37

5

9

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.65

1

3

 

 

NT-1

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.23

1

3

 

 

NT-2

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.28

1

3

 

 

NT-3

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.3

1

3

 

 

MN-1

Mặt nước

0.3

 

 

 

 

MN-2

Mặt nước

0.28

 

 

 

 

MN-3

Mặt nước

0.82

 

 

 

 

 

Đường nhánh

6.24

 

 

 

 

A-31

 

12.23

1

21

8.7

2143

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1.12

4

21

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

1.11

4

21

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

0.24

4

21

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

1.06

3

9

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

2.83

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.3

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

2.72

3

7

 

 

 

Đường nhánh

1.85

 

 

 

 

A-32

 

19.78

1

15

19.53

4810

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.29

3

7

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.16

1

1

 

 

NT-1

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.06

1

3

 

 

NT-2

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.13

1

3

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.25

 

 

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

2.17

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.48

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.3

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.82

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.41

3

5

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

0.27

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

1.55

3

5

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

2.03

3

5

 

 

DC-9

Đất ở hiện có

1.84

3

7

 

 

DC-10

Đất ở hiện có

2.2

3

7

 

 

DC-11

Đất ở hiện có

0.76

3

5

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

0.67

5

15

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.32

3

5

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.43

3

5

 

 

 

Đường nhánh

3.64

 

 

 

 

A-33

 

16.63

1

9

15.90

3916

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.13

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.43

3

11

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

2.1

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

2.8

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.68

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

1.45

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

1.35

3

7

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

1.63

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

2.45

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.29

3

7

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.23

3

7

 

 

TG-1

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.11

 

 

 

 

TG-2

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.25

 

 

 

 

MN

Mặt nước

0.37

 

 

 

 

 

Đường nhánh

2.36

 

 

 

 

A-34

 

51.38

1

9

18.02

4438

CCTP-1

Đất công cộng cấp thành phố

0.1

3

5

 

 

CCTP-2

Đất công cộng cấp thành phố

0.11

3

5

 

 

CCTP-3

Đất công cộng cấp thành phố

0.43

3

5

 

 

CCTP-4

Đất công cộng cấp thành phố

2.23

3

5

 

 

CCTP-5

Đất công cộng cấp thành phố

3.35

3

5

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.42

4

9

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.59

3

5

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.42

3

5

 

 

CCKO-4

Đất công cộng cấp quận

0.31

5

9

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.14

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.03

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.01

3

5

 

 

CCĐVO-4

Đất công cộng đơn vị ở

0.55

1

2

 

 

CXTP-1

Đất cây xanh thành phố

2.28

1

1

 

 

CXTP-2

Đất cây xanh thành phố

0.13

1

1

 

 

CXTP-3

Đất cây xanh thành phố

0.11

1

1

 

 

CXTP-4

Đất cây xanh thành phố

0.38

1

1

 

 

CXTP-5

Đất cây xanh thành phố

1.29

1

1

 

 

CXTP-6

Đất cây xanh thành phố

0.37

1

1

 

 

CXTP-7

Đất cây xanh thành phố

0.07

1

1

 

 

CXTP-8

Đất cây xanh thành phố

0.48

1

1

 

 

CXTP-9

Đất cây xanh thành phố ( TDTT)

2.69

1

9

 

 

CXĐVO

Cây xanh đơn vị ở

0.02

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

5.61

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

2.86

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.24

3

7

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.35

2

4

 

 

NO-3

Đất ở mới

0.32

2

4

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.79

1

3

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.67

1

3

 

 

CQ

Đất cơ quan

0.22

3

5

 

 

TĐT-1

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.12

2

4

 

 

TĐT-2

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.06

2

4

 

 

TG-1

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.03

 

 

 

 

TG-2

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.13

 

 

 

 

TG-3

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.09

 

 

 

 

TG-4

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.71

 

 

 

 

P

Bãi đỗ xe

0.13

 

 

 

 

KT

Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối

0.49

 

 

 

 

MN-1

Mặt nước(công viên cây xanh cấp TP)

3.11

 

 

 

 

MN-2

Mặt nước(công viên cây xanh cấp TP)

12.51

 

 

 

 

 

Đường nhánh

6.43

 

 

 

 

A-35

 

16.87

1

12

11.21

2761

CCTP

Đất công cộng cấp thành phố

0.01

3

5

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.33

4

12

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.21

3

5

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.09

3

5

 

 

CCKO-4

Đất công cộng cấp quận

0.12

2

4

 

 

CCKO-5

Đất công cộng cấp quận

0.26

3

5

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.01

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.01

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.11

2

4

 

 

CCĐVO-4

Đất công cộng đơn vị ở

0.24

3

5

 

 

CCĐVO-5

Đất công cộng đơn vị ở

0.01

3

5

 

 

CCĐVO-6

Đất công cộng đơn vị ở

0.04

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.14

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.16

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.01

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

2

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

4.15

3

9

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.15

1

1

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.2

1

3

 

 

NT-1

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.03

1

3

 

 

NT-2

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.02

1

3

 

 

NT-3

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

0.12

1

3

 

 

GA

Đất ga đường sắt

4.64

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.81

 

 

 

 

A-36

 

13.85

1

12

9.98

2458

ĐCN

Đất đa chức năng

0.48

3

7

 

 

CCTP

Đất công cộng thành phố

0.07

3

5

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.87

3

5

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.26

4

12

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.21

4

12

 

 

CCKO-4

Đất công cộng cấp quận

0.73

3

5

 

 

CCKO-5

Đất công cộng cấp quận

0.34

4

12

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.14

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.07

3

5

 

 

CXTP

Đất cây xanh thành phố

0.19

1

1

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.32

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.71

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.39

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.24

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

2.75

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

2.65

3

7

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.22

4

12

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.08

3

5

 

 

CQ-3

Đất cơ quan

0.14

4

12

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.28

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.71

 

 

 

 

A-37

 

3.5

1

12

3.17

781

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.14

3

12

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.01

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.67

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.95

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.32

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.98

3

7

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.07

 

 

 

 

GA

Đất ga đường sắt

0.12

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.24

 

 

 

 

A-38

 

6.39

1

28

2.46

606

ĐCN

Đất đa chức năng

1.31

3

28

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.05

3

7

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.36

3

12

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.1

3

7

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.04

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.84

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.6

3

7

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.24

1

3

 

 

NT

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.07

1

3

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.51

3

5

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

0.94

3

5

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.66

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.67

 

 

 

 

A-39

 

1.47

 

 

 

 

CCTP

Đất công cộng thành phố

1.47

 

 

 

 

A-40

 

1.86

1

1

0.08

 

CXTP

Đất cây xanh thành phố

1.69

1

1

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.09

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.08

 

 

 

 

A-41

 

1.03

1

1

 

 

CXTP

Đất cây xanh thành phố

1.03

1

1

 

 

A-42

 

1.29

1

1

 

 

CXTP

Đất cây xanh thành phố

1.29

1

1

 

 

A-43

 

0.66

1

1

 

 

CXTP

Đất cây xanh thành phố

0.66

1

1

 

 

A-44

 

1.5

1

1

 

 

CXTP

Đất cây xanh thành phố

1.5

1

1

 

 

A-45

 

37.45

1

15

24.19

5958

ĐCN-1

Đất đa chức năng

1

4

15

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

1.8

4

15

 

 

ĐCN-3

Đất đa chức năng

3.19

4

15

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.55

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.2

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.16

3

5

 

 

CCĐVO-4

Đất công cộng đơn vị ở

0.04

3

5

 

 

CXTP-1

Đất cây xanh thành phố

6.06

1

1

 

 

CXTP-2

Đất cây xanh thành phố

0.79

1

1

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.02

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.04

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.13

1

1

 

 

CXĐVO-4

Đất cây xanh đơn vị ở

0.02

1

1

 

 

CXĐVO-5

Đất cây xanh đơn vị ở

0.25

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.71

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

1.3

2

3

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

3.12

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.66

2

3

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

2.53

2

3

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

1.88

2

3

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

0.35

3

5

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

0.75

2

3

 

 

DC-9

Đất ở hiện có

0.48

3

5

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

1.75

5

15

 

 

NO

Đất ở mới

1.03

3

5

 

 

KT

Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối

0.13

 

 

 

 

MN

Mặt nước

0.29

 

 

 

 

 

Đường nhánh

7.22

 

 

 

 

A-46

 

17.52

1

21

15.12

3724

ĐCN-1

Đất đa chức năng

0.93

3

21

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

1.47

3

21

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.15

3

5

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.44

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.79

3

5

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.74

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.46

3

5

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

3.22

3

5

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

1.54

3

15

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

2.99

3

6

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.5

1

3

 

 

NT

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.47

1

3

 

 

 

Đường nhánh

2.82

 

 

 

 

A-47

 

23.28

1

21

22.62

5571

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.42

4

21

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.1

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.3

3

5

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.1

3

5

 

 

CCĐVO-4

Đất công cộng đơn vị ở

0.14

3

5

 

 

CCĐVO-5

Đất công cộng đơn vị ở

0.16

3

5

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.28

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

2.8

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.82

3

5

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.78

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.96

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.57

3

7

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

1.76

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

0.73

3

5

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

0.18

3

5

 

 

DC-9

Đất ở hiện có

2.31

3

7

 

 

DC-10

Đất ở hiện có

2.28

3

7

 

 

DC-11

Đất ở hiện có

0.77

3

7

 

 

DC-12

Đất ở hiện có

1.28

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

1.03

3

5

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.4

3

5

 

 

NO-3

Đất ở mới

0.28

3

5

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.24

1

4

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.27

1

4

 

 

NT

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.23

1

4

 

 

P

Bãi đỗ xe

0.24

 

 

 

 

 

Đường nhánh

3.85

 

 

 

 

A-48

 

25.1

1

25

5.9

1453

ĐCN

Đất đa chức năng

4.53

4

21

 

 

CCTP

Đất công cộng thành phố

3.37

1

9

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.34

1

9

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.85

3

5

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

1.38

4

25

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.42

1

4

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.32

1

4

 

 

CXTP-1

Đất cây xanh thành phố

2.35

1

1

 

 

CXTP-2

Đất cây xanh thành phố

0.1

1

1

 

 

CXTP-3

Đất cây xanh thành phố

0.7

1

1

 

 

DC

Đất ở hiện có

2.24

3

5

 

 

NO

Đất ở mới

0.42

3

5

 

 

CQ

Đất cơ quan

0.27

3

5

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.18

 

 

 

 

MN

Mặt nước(công viên cây xanh cấp TP)

5.13

 

 

 

 

 

Đường nhánh

2.5

 

 

 

 

A-49

 

1.56

1

9

0.82

202

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.2

4

9

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.02

4

9

 

 

CQ

Đất cơ quan

0.52

3

5

 

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.15

1

1

 

 

DC

Đất ở hiện có

0.53

3

7

 

 

 

Đường nhánh

0.14

 

 

 

 

A-50

 

5.01

1

9

3.54

872

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.11

1

9

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.22

1

4

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.28

1

4

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.39

1

4

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

1.76

1

4

 

 

NT

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.27

1

3

 

 

CQ

Đất cơ quan

0.99

1

4

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.37

1

4

 

 

 

Đường nhánh

0.62

 

 

 

 

A-51

 

17.95

1

18

11.96

2946

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.15

4

9

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.37

4

9

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.05

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.12

3

5

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

4.31

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

3.83

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.06

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.09

3

7

 

 

NO-1

Đất ở mới

0.32

2

4

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.83

2

4

 

 

NO-3

Đất ở mới

0.6

2

4

 

 

THPT

Đất trường trung học phổ thông

0.35

1

4

 

 

NT

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.12

1

4

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

4.81

3

18

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.66

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.28

 

 

 

 

A-52

 

22.74

1

12

22.74

5601

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.22

2

4

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.06

2

4

 

 

CCĐVO-3

Đất công cộng đơn vị ở

0.1

2

4

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.16

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.07

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.25

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

5.65

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

2.86

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

5.29

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.37

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

0.51

3

7

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

1.33

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

0.52

3

7

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

0.25

3

7

 

 

DC-9

Đất ở hiện có

0.47

3

7

 

 

NOCT

Đất ở chung cư cao tầng

0.51

5

12

 

 

NT-1

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.11

1

3

 

 

NT-2

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.09

1

3

 

 

 

Đường nhánh

3.92

 

 

 

 

A-53

 

9.96

1

21

4.19

1032

ĐCN

Đất đa chức năng

1.14

3

15

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

4.63

5

21

 

 

DC

Đất ở hiện có

0.46

3

7

 

 

NO

Đất ở mới

1.26

4

12

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

1.43

1

4

 

 

 

Đường nhánh

1.04

 

 

 

 

A-54

 

7.23

1

7

6.85

1687

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.29

3

5

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.32

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.11

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.42

1

1

 

 

CXĐVO-4

Đất cây xanh đơn vị ở

0.51

1

1

 

 

DC

Đất ở hiện có

1.86

3

5

 

 

NO-1

Đất ở mới

1.13

3

7

 

 

NO-2

Đất ở mới

0.93

3

7

 

 

MN

Mặt nước

0.38

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.28

 

 

 

 

A-55

 

24.53

1

15

17.78

4379

ĐCN-1

Đất đa chức năng

3.27

4

9

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.76

4

9

 

 

CCĐVO

Đất công cộng đơn vị ở

0.26

3

5

 

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.7

3

7

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.49

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

1.41

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.5

1

1

 

 

CXĐVO-4

Đất cây xanh đơn vị ở

0.19

1

1

 

 

CXĐVO-5

Đất cây xanh đơn vị ở

0.16

1

1

 

 

CXĐVO-6

Đất cây xanh đơn vị ở

0.32

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.12

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.22

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.14

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

7.26

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

1.04

3

7

 

 

NOCT-1

Đất ở chung cư cao tầng

0.28

5

15

 

 

NOCT-2

Đất ở chung cư cao tầng

0.3

5

15

 

 

NO

Đất ở mới

1.35

3

7

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.47

 

 

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.35

 

 

 

 

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

0.46

 

 

 

 

P

Bãi đỗ xe

0.28

 

 

 

 

MN-1

Mặt nước

0.23

 

 

 

 

MN-2

Mặt nước

0.23

 

 

 

 

 

Đường nhánh

2.74

 

 

 

 

A-56

 

49.54

1

15

41.19

10145

ĐCN-1

Đất đa chức năng

0.29

4

9

 

 

ĐCN-2

Đất đa chức năng

0.52

4

9

 

 

CCTP-1

Đất công cộng thành phố

0.78

4

9

 

 

CCTP-2

Đất công cộng thành phố

0.26

3

7

 

 

CCTP-3

Đất công cộng thành phố

0.73

3

7

 

 

CCKO-1

Đất công cộng cấp quận

0.3

3

5

 

 

CCKO-2

Đất công cộng cấp quận

0.02

3

5

 

 

CCKO-3

Đất công cộng cấp quận

0.31

4

15

 

 

CCKO-4

Đất công cộng cấp quận

0.81

4

9

 

 

CCKO-5

Đất công cộng cấp quận

0.5

3

5

 

 

CCKO-6

Đất công cộng cấp quận

0.43

4

9

 

 

CCĐVO-1

Đất công cộng đơn vị ở

0.17

3

5

 

 

CCĐVO-2

Đất công cộng đơn vị ở

0.2

3

5

 

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.14

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

0.61

1

1

 

 

CXĐVO-3

Đất cây xanh đơn vị ở

0.09

1

1

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

0.72

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.48

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

0.26

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

2.17

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

1.1

3

7

 

 

DC-6

Đất ở hiện có

1.1

3

7

 

 

DC-7

Đất ở hiện có

0.27

3

7

 

 

DC-8

Đất ở hiện có

3.17

3

7

 

 

DC-9

Đất ở hiện có

1.06

3

7

 

 

DC-10

Đất ở hiện có

8.3

3

7

 

 

DC-11

Đất ở hiện có

5.31

3

7

 

 

DC-12

Đất ở hiện có

0.66

3

7

 

 

DC-13

Đất ở hiện có

1.84

3

7

 

 

DC-14

Đất ở hiện có

0.21

3

7

 

 

DC-15

Đất ở hiện có

0.43

3

7

 

 

NOCT-1

Đất ở chung cư cao tầng

0.14

5

11

 

 

NOCT-2

Đất ở chung cư cao tầng

0.57

5

11

 

 

NOCT-3

Đất ở chung cư cao tầng

1.21

5

11

 

 

NOCT-4

Đất ở chung cư cao tầng

1.14

5

11

 

 

NOCT-5

Đất ở chung cư cao tầng

1.27

5

11

 

 

NOCT-6

Đất ở chung cư cao tầng

1.2

5

11

 

 

THCS

Đất trường trung học cơ sở

0.44

1

3

 

 

TH

Đất trường tiểu học

0.46

1

3

 

 

NT-1

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.32

1

3

 

 

NT-2

Đất nhà trẻ mẫu giáo

0.41

1

3

 

 

CQ-1

Đất cơ quan

0.17

3

7

 

 

CQ-2

Đất cơ quan

1.46

3

7

 

 

CQ-3

Đất cơ quan

0.39

3

7

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

0.1

3

5

 

 

TG

Đất tôn giáo tín ngưỡng

0.68

 

 

 

 

MN

Mặt nước

0.6

 

 

 

 

 

Đường nhánh

5.74

 

 

 

 

A-57

 

3.84

1

9

0.09

 

CCKO

Đất công cộng cấp quận

0.32

4

9

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

2.48

3

5

 

 

AN

Đất an ninh quốc phòng

0.95

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.09

 

 

 

 

A-58

 

17.74

1

18

8.34

2054

CCKO

Đất công cộng cấp quận

5.29

4

18

 

 

DC-1

Đất ở hiện có

1.07

3

7

 

 

DC-2

Đất ở hiện có

0.49

3

7

 

 

DC-3

Đất ở hiện có

1.54

3

7

 

 

DC-4

Đất ở hiện có

0.36

3

7

 

 

DC-5

Đất ở hiện có

3.11

3

7

 

 

TĐT

Đất viện nghiên cứu, trường đào tạo

2.08

1

4

 

 

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

0.2

 

 

 

 

MN

Mặt nước

1.83

 

 

 

 

 

Đường nhánh

1.77

 

 

 

 

A-59

 

3.95

1

1

1.24

 

CXĐVO-1

Đất cây xanh đơn vị ở

0.1

1

1

 

 

CXĐVO-2

Đất cây xanh đơn vị ở

1.05

1

1

 

 

MN

Mặt nước

2.71

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.09

 

 

 

 

A-60

 

0.75

1

1

 

 

P

Bãi đỗ xe

0.75

 

 

 

 

A-61

 

0.87

1

1

0.23

 

CXĐVO

Đất cây xanh đơn vị ở

0.16

1

1

 

 

MN

Mặt nước(công viên cây xanh cấp TP)

0.64

 

 

 

 

 

Đường nhánh

0.07

QR Code
 image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
TIN MỚI NHẤT
Thống kê truy cập
  • Đang online: 0
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 0
  • Tất cả: 0